KẾT QUẢ TẠO THÔNG ĐỘNG - TĨNH MẠCH ĐỂ CHẠY THẬN NHÂN TẠO TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2016-2019
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nhận xét kết quả sớm tạo thông động-tĩnh mạch để chạy thận nhân tạo tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Từ 1/2016 đến 3/2019 có 51 bệnh nhân (BN) đạt yêu cầu nghiên cứu. Tuổi trung bình 56±13 tuổi (22-83), nam giới chiếm 55% (28 BN). Bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo cấp cứu trước mổ chiếm 74,5%. Các bệnh phối hợp: Tăng huyết áp chiếm 33,3%, đái tháo đường 7,8% và một số bệnh khác như: ung thư đại tràng, phổi mạn tính…Tất cả BN trước mổ đều được siêu âm động tĩnh mạch chi trên, một số được vẽ bản đồ để đánh giá vị trí làm cầu tay. Phân bố vị trí làm cầu tay: Vùng cổ tay 49%; khuỷu tay 45,1% và cẳng tay 5,9%. Một số kỹ thuật đặc biệt: Nông hóa tĩnh mạch cánh tay sâu 5,6%, chuyển vị tĩnh mạch 2%. Kỹ thuật mổ: Nối tận-bên chiếm 98% và bên-bên 2%. Sau mổ: Thổi rõ 90,2%, thổi kém 9,2%, kiểm tra siêu âm 100% cầu nối thông; không có BN chảy máu phải mổ lại, nhiễm trùng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tạo thông động-tĩnh mạch, cầu tay, suy thận mạn
Tài liệu tham khảo
2. Thái Minh Sâm, Dương Quang Vũ và Châu Quý Thuận (2011). Phẫu thuật tạo dò động tĩnh mạch để chạy thận nhân tạo. Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh viện Chợ Rẫy, 15 (4), 561-565.
3. Michelle L. Robbin, Tom Greene, Alfred K. Cheung el at (2016). Arteriovenous Fistula Development in the First 6 Weeks after Creation. Radiology, 279 (2), 620-629.
4. Dageforde LA, Harms KA, Feurer ID el at (2015). Increased minimum vein diameter on preoperative mapping with duplex ultrasound is associated with arteriovenous fistula maturation and secondary patency. J Vasc Surg, 61 (1), 170-176.
5. F. Saucy, Claude Haesler E Fau - Haller, Sebastien Haller C Fau - Deglise el at (2009). Is intra-operative blood flow predictive for early failure of radiocephalic arteriovenous fistula? Nephrol Dial Transplant, 10, 1093- 1096.
6. Sung Min Kim, Youngjin Han, Hyunwook Kwon el at (2016). Impact of a preoperative evaluation on the outcomes of an arteriovenous fistula. Ann Surg Treat Res, 90 (4), 224–230.
7. Robbin M. L, Chamberlain NE, Lockhart ME el at (2002). Hemodialysis arteriovenous fistula maturity: US evaluation. Radiology, 225, 59- 64.
8. Đặng Ngọc Hùng, Nguyễn Tất Thắng và Nguyễn Sanh Tùng (2009). Kích thước miệng nối và lưu lượng trở về trong nối thông động - tĩnh mạch ở cổ tay để chạy thận nhân tạo chu kỳ. Y học thực hành, 12 (694), 22-27.
9. R. Amerling, C. Ronco, M. Kuhlman el at (2011). Arteriovenous fistula toxicity. Blood Purif, 31 (1-3), 113-120.
10. B. M. Voorzaat, J. van Schaik, H. M. Siebelink el at (2016). The pros and cons of preserving a functioning arteriovenous fistula after kidney transplantation. J Vasc Access, 17 (1), 16-22.
11. Wong Chee Siong, McNicholas Nuala, Healy Donagh el at (2013). A systematic review of preoperative duplex ultrasonography and arteriovenous fistula formation. Journal of Vascular Surgery, 57 (4), 1129-1133.
12. Majid Moini, G. Melville Williams, Mohammad Sadegh Pourabbasi el at (2008). Side-to-side arteriovenous fistula at the elbow with perforating vein ligation. Journal of Vascular Surgery, 47 (6), 1274-1278.
Các bài báo tương tự
- Lê Thị Thúy Ngọc, Phó giáo sư Nguyễn Hoàng Định, Kết quả sớm phẫu thuật ít xâm lấn điều trị u nhầy tim tại Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 48
- Thành Lê Ngọc, Tiến Đỗ Anh, Huy Đặng Quang, Hưng Ngô Thành, PHẪU THUẬT CẤP CỨU LẤY U NHẦY THẤT TRÁI: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP MỔ THÀNH CÔNG TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN E , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 8
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.