PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ U TUYẾN ỨC TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị bệnh lý u tuyến ức tại Bệnh viện Việt Đức.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 32 bệnh nhân u tuyến ức có kích thước dưới 8cm, không xâm lấn vào các cấu trúc xung quanh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực từ tháng 01/2008 tới 05/2014 về các thông số trước, trong và sau mổ cùng kết quả giải phẫu bệnh.
Kết quả: Bao gồm 18 nam và 14 nữ. Tuổi trung bình 50,8 ± 9,3 (14 – 68). Phát hiện bệnh do khám sức khỏe định kỳ 11/ 32 trường hợp (34,4%). Triệu chứng chính khi vào viện là đau ngực là 15/ 21 trường hợp (71,4%). Triệu chứng nhược cơ là 7/ 21 trường hợp (33,3%). Kích thước khối u nhỏ nhất 3,3 x 2,7cm; lớn nhất 10 x 7cm. Thời gian phẫu thuật 124,4 ± 13,5 phút (60-160). Thời gian rút dẫn lưu màng phổi trung bình 2,8 ± 0,5 ngày (2-4). Số ngày nằm viện trung bình 4,2 ± 0,74 ngày (3-8). Không có tử vong và biến chứng nặng sau mổ. Kết quả giải phẫu bệnh u tuyến ức: 08 týp A, 05 týp AB, 12 týp B1, 07 týp B2.
Kết luận: Điều trị bệnh lý u tuyến ức bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực là một phương pháp có độ an toàn, có tính khả thi cao, kết quả tốt sau phẫu thuật.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
u tuyến ức, phẫu thuật nội soi lồng ngực
Tài liệu tham khảo
2. Alberto de Hoyos, Amit Patel, Ricardo S. Santos, and Rodney J. Landreneau (2005), "Video – assisted thoracic surgery for mediastinal tumors and other diseases within the mediastinum", General Thoracic Surg; 2: 2455 – 2476
3. Beau V. Duwe, Daniel H. Sterman and Ali I. Musani (2005), “Tumors of the Mediastinum”,
Chest 128; 2893-2909
4. Thirugnanam Agasthian (2011). “Can invasive thymomas be resected by video-assisted thoracoscopic surgery?”. Asian Cardiovascular & Thoracic Annals; 19(314): 225 – 227
5. Yuan ZY, Cheng GY, Sun KL, Mao YS, Li J, Wang YG, Wang DL, Gao SG, Xue Q, Huang JF, Mu JW (2014), “Comparative study of video-assisted thoracic surgery versus open thymectomy for thymoma in one single center”, J Thorac Dis; 6(6): 726 - 733
6. Mai Văn Viện (2010), “Ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u trung thất tại bệnh viện 103”, Y học TP Hồ Chí Minh 14(4): 529 – 535
7. Anthony. P. C Yim (1995), “Video-assisted thoracoscopic management of anterior mediastinal masses. Preliminary experience and results”, Surg Endosc 9(11): 1184 – 1148
8. Phạm Hữu Lư, Nguyễn Công Hựu, Lê Ngọc Thành và cs (2007), “Kết quả bước đầu điều trị bệnh lý u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực tại bệnh viện Việt Đức”, Ngoại khoa; 5: 39- 43
9. Ian D. Conacher (2002), “Anaesthesia for thoracoscopic surgery”, Best Practice & Research Clinical Anaesthesiology; 16(1): 53 – 62
10. Masato Sasaki, Seiya Hirai, Masakazu Kawabe, Takahiko Uesaka, Kouichi Morioka, Akio Ihaya, Kuniyoshi Tanaka (2005), “Triagle target principle for the placement of trocars during video – assisted thoracic surgery”, European Journal of Cardio – Thoracic Surgery; 27: 307 – 312
11. Robert James Cerfolio, Ayesha S. Bryant, Todd M. Sheils, Cynthia S. Bass, Alfred A. Bartolucci (2004), "Video – assisted thoracoscopic surgery using single – lumen endotracheal tube anesthesia", Chest; 126: 281 – 285
12. Ye B, Tantai JC, Ge XX, Li W, Feng J, Cheng M, Shi JX, Zhao H (2014), “Surgical techniques for early-stage thymoma: video-assisted thoracoscopic thymectomy versus transsternal thymectomy”, J Thorac Cardiovasc Surg; 147(5): 1599 – 1603
13. Yu-Jen Cheng; Eing-Long Kao; and ShahHwa Chou (2005). “Videothoracoscopic Resection of Stage II Thymoma”. Chest; 128: 3010 – 3012
14. Landreneau RJ, Mack MJ, Hezelrigg SR, Dowling RD, Acuff TE, Magee MJ, Ferson PF (1992). “Video-assisted thoracic surgery: basic technical concepts and intercostal approach strategies”. Ann Thorac Surg; 54: 800 – 807.
15. Frank W. Sellke; Pedro J. del Nido; Scott J. Swanson (2005), “Thymic tumors”, Sabiston & Spencer’s Surgery of the Chest 8th Edition; Elsevier & Saunders: 640 – 647
16. Nguyễn Thanh Hồi (2014). “Kỹ thuật sinh thiết cắt xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính”. U trung thất. Nhà xuất bản y học: 103 – 126
17. Virginia PÐrez Duenas, Isabel Torres S¸nchez, Francisco GarcÝa RÝo, Emilio Valbuena Dur¸n, Blanca Vicandi Plaza, Jose MarÝa Viguer GarcÝa-Moreno (2010). “Usefulness CT-guided F.N.A.C in the Diagnosis of Mediastinal Lesions”. Arch Bronconeumol; 46(5): 223 – 229
18. Trần Minh Bảo Luân (2007), “Nghiên cứu chỉ định điều trị u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực”, Y học TP Hồ Chí Minh 11(1): 364 – 371