Nhận xét tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhi tim bẩm sinh điều trị tại Bệnh viện Việt Đức

Đoàn Quốc Hưng, Trần Huyền Trang, Phùng Duy Hồng Sơn, Nguyễn Xuân Vinh, Nguyễn Hữu Ước

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Điều tra 138 cặp trẻ TBS và bà mẹ cho kết quả:
1. TTDD: Tỉ lệ trẻ SDD chiếm 73,9%; trong số 83 trẻ
≤ 5 tuổi có 69,9% trẻ SDD, chiếm tỷ lệ cao ở trẻ từ 0-
23 tháng: tỉ lệ SDD cấp và SDD mạn tiến triển đều là
37,9%, có 22,4% SDD mạn phục hồi; ở 55 trẻ>5 tuổi
có 80% trẻ SDD.
2. Yếu tố liên quan TTDD trẻ TBS:
Trẻ ≤5 tuổi nguy cơ SDD nếu: TBS có tím, cân nặng
lúc sinh dưới 2500 gram, ăn phải ép, bú mẹ lần đầu 1
giờ sau sinh, cai sữa trước 18 tháng. Trẻ ≥5 tuổi nguy
cơ SDD: số bữa ăn ít hơn 4 bữa/ngày, đã từng phẫu
thuật, đã mắc các bệnh hô hấp, tiêu hóa trước thời
điểm vào viện 6 tháng

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Viện Dinh Dưỡng (2005), Nuôi dưỡng và phòng
chống bệnh ở trẻ dưới 5 tuổi, Nxb y học, Hà Nội.
2. Viện Dinh Dưỡng và Unicef (2011), Tình hình
dinh dưỡng Việt Nam 2009-2010, Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội.
3. Kathryn Dewey (2005), Guiding principles for
feeding non - breastfed children 6 – 24 months of
age, WHO, Geneva.
4. Kathryn Dewey và WHO (2004), Guiding
principles for complementary feeding of the
breastfed child, Geneva.
5. Phengxay Manilay, All M và Yagyu F (2007),
"Risk factors for protein energy malnutrition in
children under 5 years: Study from
Luangphrabang province Laos", pediatric
International: Official of Japan Pediatric
Society. 49(2), tr. 260- 265.
6. Theo Vos, Department of Population Health,
University of Queensland, Australia, Viet Nam
Burden of Disease and Injury Study 2008,
Medical publishing house Hanoi, 2011.
7. WHO (2000), Complementary feeding family
foods breastfed children, Department of
Nutrition for Health and Development, WHO,
Geneva.
8. WHO (2007), The Breastfeeding Scene in the
South -East Asia Region, figure 2, ed.
9. WHO (2010), "world health statistics 2010".
10. WHO (2011), "Children: reducing mortality,
Fact sheet 4". 178.