Phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 2012-2017

Tuyến Nguyễn Đức , Lư Phạm Hữu

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Bao gồm 17 nam và 18 nữ. Tuổi trung bình 47,1 ± 12,9 (17 - 68). Phát hiện bệnh do khám sức khỏe định kỳ là 5/35 trường hợp (14,3%). Triệu chứng đau ngực vào khám là 10/30 (33,3%). Triệu chứng nhược cơ là 13/30 (43,3%). Kích thước khối u nhỏ nhất 2,2 x 2,8 cm; lớn nhất là 8 x 10 cm. Thời gian phẫu thuật 120 ± 3,5 phút (45- 220). Thời gian rút dẫn lưu màng phổi trung bình 3,9 ± 2,3 ngày (2-16). Số ngày nằm viện trung bình 6,0 ± 3,4 ngày (3-24). Không có tử vong sau mổ, có một bệnh nhân phải lọc huyết tương sau mổ. Kết qủa giải phẫu bệnh u tuyến ức: 07 type A, 05 type AB, 08 type B1, 13 type B2, 02 type B3.
Kết luận: điều trị bệnh lý u tuyến ức bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực là phương pháp có
độ an toàn, tính khả thi cao và kết quả tốt sau phẫu thuật.


 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Akihiko Kitami, Takashi Suzuki, Ryosuke Usuda, Mikio Masuda, and Shuichi Suzuki (2004), “Diagnostic and Therapeutic Thoracoscopy for Mediastinal Disease”, Ann Thorac Cardiovasc Surg 10: 14–8
2. Alberto de Hoyos, Amit Patel, Ricardo S. Santos, and Rodney J. Landreneau (2005), "Video – assisted thoracic surgery for mediastinal tumors and other diseases within the mediastinum", General Thoracic Surg; 2: 2455 – 2476
3. Beau V. Duwe, Daniel H. Sterman and Ali I. Musani (2005), “Tumors of the Mediastinum”, Chest 128; 2893-2909
4. Masato Sasaki, Seiya Hirai, Masakazu, Kawabe, Takahiko Uesaka, Kouichi Morioka, Akio Ihaya, Kuniyoshi Tanaka (2005), “Triagle target principle for the placement of trocars during video – assisted thoracic surgery”, European Journal of Cardio – Thoracic Surgery; 27: 307 – 312
5. Frank W. Sellke; Pedro J. del Nido; Scott J. Swanson (2005), “Thymic tumors”, Sabiston & Spencer’s Surgery of the Chest 8th Edition; Elsevier & Saunders: 640 – 647
6. Phạm Hữu Lư, Ngô Gia Khánh, Nguyễn Hữu Ước và CS (2014) “ phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức tại bệnh viện Việt Đức” Tạp chí phẫu thuật tim mạch và lồng ngực Việt Nam số 9,tháng 8/2014: 28-33
7. Li, Y., & Wang, J. (2014). Left-sided approach video-assisted thymectomy for the treatment of thymic diseases. World journal of surgical oncology, 12(1), 398.
8. Mineo, Tommaso C., et al. "Thoracoscopic thymectomy in autoimmune myasthenia: results of left-sided approach." The Annals of thoracic surgery 69.5 (2000): 1537-1541.