NANG PHẾ QUẢN Ở TRUNG THẤT TRƯỚC BÁO CÁO LOẠT TRƯỜNG HỢP
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Tổn thương dạng nang của phổi đã được báo cáo từ thế kỷ thứ 17. Tuy nhiên, báo cáo đầu tiên về một nang phế quản trung thất trong y văn của Mỹ là của Mixter và Clifford năm 1929. Từ khi có bản báo cáo đầu tiên này, thì một số loạt nghiên cứu đã cho thấy rằng nang phế quản là nang trung thất phổ biến nhất. Nang phế quản chiếm khoảng 50- 60% tất cả các nang trung thất và thường phát hiện ở người lớn. Thông thường nhất, nang phế quản nằm ở vùng carina. Nang phế quản ở trung thất trước thì hiếm. Thông thường, nang phế quản không có triệu chứng, nhưng khi kích thước nang lớn hoặc nhiễm trùng thì thường tạo ra triệu chứng.
Điều trị bằng cách phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn nang với phương pháp mổ được quy định bởi vị trí của nang.
Tác giả trình bày hai trường hợp nang phế quản ở trung thất trước đã được chẩn đoán và điều trị tại khoa ngoại Bệnh viện C Đà Nẵng. Phẫu thuật là phương pháp điều trị được lựa chọn. Phân tích mô học mẩu bệnh phẩm được cắt bỏ cho thấy về mặt vi thể lớp lót là biểu mô hô hấp trụ có lông, tuyến và cơ trơn. Trên cơ sở những dấu hiệu mô học này, khối choán chỗ được nhận diện là nang phế quản.
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. H.Page McAdam et al. “Bronchogenic cyst: Imaging Features with clinical and histopathologic correlation”, Radiology 2000; 217; 441-446.
3. St-Georges R, Deslauriers J, Duranceau A, et al. Clinical spectrum of bronchogenic cysts of the mediastinum and lung in the adult. Ann Thorac Surg 1991; 52:6–13.
4. Suen HC, Mathisen DJ, Grillo HC, et al. Surgical management and radiological characteristics of bronchogenic cysts. Ann Thorac Surg 1993; 55:476–481.
5. Ribet ME, Copin MC, Gosselin B. Bronchogenic cysts of the mediastinum. J Thorac Cardiovasc Surg 1995; 109:1003– 1010.
6. Glazer HS, Siegel MJ, Sagel SS. Low- attenuation mediastinal masses on CT. AJR Am J Roentgenol 1989; 152:1173–1177.
7. Nakata H, Sato Y, Nakayama T, Yoshimatsu H, Kobayashi T. Bronchogenic cyst with high CT number: analysis of contents (case report). J Comput Assist Tomogr 1986; 10:360.
8. Patel SR, Meeker DP, Biscotti CV, Kirby TJ, Rice TW. resentation and management of bronchogenic cysts in the adult. Chest 1994; 106:79–85.
9. Cioffi U, Bonavina L, De Simone M, et al. Presentation and surgical management of bronchogenic and esophageal duplication cysts in adults. Chest 1998; 113: 1492–1496.
Các bài báo tương tự
- Bo Vu Van, Lu Pham Huu, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LÕM NGỰC BẨM SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUSS CẢI TIẾN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 26
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.