Đánh giá đặc điểm siêu âm tim và cắt lớp vi tính liên quan đến kỹ thuật thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 đường mở ngực trước phải

Nguyễn Tiến Đông1,, Ngô Vi Hải1, Nguyễn Minh Ngọc2, Nguyễn Sinh Hiền2
1 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
2 Viện Tim Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: đánh giá đặc điểm siêu âm tim và cắt lớp vi tính liên quan đến kỹ thuật thay van động mạch chủ ít xâm lấn qua khoang liên sườn 2 trước phải.


Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu trên 74 bệnh nhân được mổ thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 trước phải tại bệnh viện Tim Hà Nội và bệnh viện Trung ương Quân Đội 108, thời gian từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 12 năm 2022. Các bệnh nhân được siêu âm tim và chụp cắt lớp vi tính đa dãy trước mổ đánh giá dạng tổn thương van, đường kính vòng van, độ rộng khoảng liên sườn.


Kết quả: tỷ lệ hẹp van động mạch chủ đơn thuần là 55,4%, hẹp kết hợp hở 31,1%, hở van đơn thuần là 13,5%. Đường kính vòng van đo trên cắt lớp vi tính trung bình là 26,5 ± 3,1 mm (nhỏ nhất 20; lớn nhất 36); độ rộng khoang liên sườn 2 trung bình 18,1 ± 3,1 mm (nhỏ nhất 11; lớn nhất 25). Đường kính vòng van đo trên cắt lớp vi tính tương quan chặt chẽ với cỡ van thực tế (r = 0,54, p < 0,001); đo trên siêu âm tim có tương quan yếu và không có ý nghĩa thống kê. Cỡ van được thay nhỏ hơn đường kính vòng van đo trên cắt lớp vi tính trong hẹp van động mạch chủ đơn thuần là 4,8 ± 2,7 mm, hẹp kết hợp hở 5,7 ± 2,0 mm, hở van đơn thuần 7,2 ± 2,9 mm, trong đó sự khác biệt giữa hẹp van đơn thuần và hở van đơn thuần có ý nghĩa thống kê (p = 0,01).


Kết luận: kỹ thuật thay van động mạch chủ ít xâm lấn qua khoang liên sườn 2 trước phải, có cắt xương sườn 3 là hợp lý về mặt giải phẫu ở người Việt Nam. Đường kính vòng van đo trên phim chụp cắt lớp vi tính có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ với cỡ van được thay và có thể làm cơ sở ước tính cỡ van trước mổ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Chang C, Raza S, Altarabsheh SE, et al. Minimally Invasive Approaches to Surgical Aortic Valve Replacement: A Meta-Analysis. The Annals of thoracic surgery. Dec 2018;106(6):1881-1889. doi:10.1016/j.athoracsur.2018.07.018
2. Glauber M, Miceli A, Gilmanov D, et al. Right anterior minithoracotomy versus conventional aortic valve replacement: a propensity score matched study. The Journal of thoracic and cardiovascular surgery. May 2013;145(5):1222-6. doi:10.1016/j.jtcvs.2012.03.064
3. Tavakoli R, Leprince P, Gassmann M, et al. Technique and Patient Selection Criteria of Right Anterior Mini-Thoracotomy for Minimal Access Aortic Valve Replacement. Journal of visualized experiments : JoVE. Mar 26 2018;(133)doi:10.3791/57323
4. Khan I, Smith J, Trehan N. Minimally Invasive Right Anterior Mini-Thoracotomy Aortic Valve Replacement. Cardiac Surgery Procedures. 2019.
5. Del Giglio M, Mikus E, Nerla R, et al. Right anterior mini-thoracotomy vs. conventional sternotomy for aortic valve replacement: a propensity-matched comparison. Journal of thoracic disease. 2018;10(3):1588-1595. doi:10.21037/jtd.2018.03.47
6. Stolinski J, Plicner D, Grudzien G, et al. Computed Tomography Helps to Plan Minimally Invasive Aortic Valve Replacement Operations. The Annals of thoracic surgery. May 2016;101(5):1745-52. doi:10.1016/j.athoracsur.2015.10.076
7. Gilmanov D, Miceli A, Bevilacqua S, et al. Sutureless implantation of the perceval s aortic valve prosthesis through right anterior minithoracotomy. The Annals of thoracic surgery. Dec 2013;96(6):2101-8. doi:10.1016/j.athoracsur.2013.07.007
8. Nguyễn Tiến Đông, Nguyễn Sinh Hiền, Ngô Vi Hải, sự vc. Tiêu chí lựa chọn bệnh nhân trong phẫu thuật thay van động mạch chủ ít xâm lấn qua đường mở ngực trước phải dựa trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính. Tạp chí y dược học lâm sàng 108. 2021;16(No1):72-77.
9. Bouchot O, Petrosyan A, Morgant MC, Malapert G. Technical points for aortic valve replacement through right anterior minithoracotomy. European Journal of Cardio-Thoracic Surgery. 2018;53(suppl_2):ii24-ii26. doi:10.1093/ejcts/ezy105
10. Abud B, Saydam O, Engin AY, Karaarslan K, Kunt AG, Karacelik M. Outcomes of Aortic Valve Replacement Via Right Anterior Minithoracotomy and Central Cannulation Versus Conventional Aortic Valve Replacement in Obese Patients. Brazilian journal of cardiovascular surgery. Dec 1 2022;37(6):875-882. doi:10.21470/1678-9741-2021-0098
11. Bertaso AG, Wong DT, Liew GY, et al. Aortic annulus dimension assessment by computed tomography for transcatheter aortic valve implantation: differences between systole and diastole. The international journal of cardiovascular imaging. Dec 2012;28(8):2091-8. doi:10.1007/s10554-012-0018-4
12. Ingimarsdóttir IJ, Hellgren Johansson L, Flachskampf FA. Preoperative aortic annulus size assessment by transthoracic echocardiography compared to the size of surgically implanted aortic prostheses. Echo research and practice. Jun 1 2019;6(2):37-41. doi:10.1530/erp-19-0010
13. Vo AT, Nakajima T, Nguyen TTT, et al. Aortic prosthetic size predictor in aortic valve replacement. J Cardiothorac Surg. Aug 4 2021;16(1):221. doi:10.1186/s13019-021-01601-z
14. Sharma P, Samal S, Chaudhary S, Saha D, Naqvi S, Geelani M. Comparison of Aortic Annulus Measurements by Echocardiography and CT Scan with the Intraoperative Valve Sizing. 04/27 2021;