Thiếu máu chi cấp tính do tắc động mạch: kết quả điều trị ngoại khoa và một số yếu tố liên quan

Hưng Đoàn Quốc , Trung Vũ Hải

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Hồi cứu mô tả cắt ngang trên 67 bệnh nhân với 76 chi bệnh thiếu máu cấp tình do tắc động mạch tại bệnh viện HN Việt Đức đƣợc điều trị phẫu thuật. Đa số tắc mạch chi dƣới (85,53%), chi trên (14,47%). Kết quả sớm sau 7 ngày phẫu thuật: bảo tồn chi 75%, cắt cụt thí đầu 15,79%, cắt cụt thí hai 6,58%. Không có trƣờng hợp nào tắc mạch chi trên phải cắt cụt. Mức độ thiếu máu chi khi vào viện, thời gian thiếu máu, vị trì tắc động mạch là các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả sớm sau phẫu thuật (p<0,05). Tỷ lệ cắt cụt chi do tắc mạch cấp còn cao. Mức độ thiếu máu, thời gian thiếu máu, vị trì tắc động mạch là các yếu tố tiên lượng chình.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. T. J. Fogarty, J. J. Cranley, R. J. Krause et al (1963). A method for extraction of arterial emboli and thrombi. Surg Gynecol Obstet, 116, 241-244.
2. Nguyễn Hữu Ước, Chế Đính Nghĩa, Đoàn Quốc H ưng và cộng sự (2007). Đánh giá tính hính cấp cứu vết th ương - chấn th ương mạch máu ngoại vi tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2004 - 2006. Tạp chí y học Việt Nam, 4, 12-19.
3. Đặng Hanh Sơn (2001). Chẩn đoán và thái độ xử trí nghẽn động mạch ngoại vi cấp tính, Tr ường Đại học Y Hà Nội.
4. Đỗ Kim Quế (2005). Các yếu tố tiên l ượng tắc động mạch ngoại biên cấp tính. Tạp chí y học Việt Nam, Số chuyên đề tháng 1, 56-61.
5. M. Ilic, L. Davidovic, S. Lotina et al (2000). [Arterial embolisms of the lower extremities]. Srp Arh Celok Lek, 128 (7-8), 234-240.
6. I. S. Currie, S. J. Wakelin, A. J. Lee et al (2007). Plasma creatine kinase indicates major amputation or limb preservation in acute lower limb ischemia. J Vasc Surg, 45 (4), 733-739.
7. G. J. Bates và A. R. Askew (1984). Arterial embolectomy: a review of 100 cases. Aust N Z J Surg, 54 (2), 137-140.
8. R. B. Rutherford, J. D. Baker, C. Ernst et al (1997). Recommended standards for reports dealing with lower extremity ischemia: revised version. J Vasc Surg, 26 (3), 517-538.