Vai trò của nội soi trung thất từ đường cổ trong chẩn đoán bản chất các khối u và hạch vùng trung thất

Hưng Ngô Quốc , Vĩnh Vũ Hữu , Hiệp Lê Nữ Hòa

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

 


 Từ 9/2010 đến 2/2015, chúng tôi ghi nhận 81 trường hợp được nội soi trung thất từ đường cổ làm chẩn đoán. Tỉ lệ Nam: Nữ = 2,5 độ tuổi trung bính 41.1 ± 17,6. Trong đó , 46 ca là u trung thất, 20 ca là hạch trung thất trên bệnh nhân u phổi và 15 ca hạch trung thất đơn thuần. Chúng tôi ghi nhận độ nhạy của nội soi trung thất là 98,7%, độ đặc hiệu 100%, giá trị tiên đoán âm 66,8%, độ chình xác 97,5%. Tỉ lệ thất bại trong nội soi trung thất là 3,7% có 1 trường hợp biến chứng và không có trường hợp nào tử vong. Nội soi trung thất từ đường cổ có giá trị chẩn đoán cao, độ nhạy và độ đặc hiệu trên 95%, an toàn và ìt có biến chứng.


 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Huỳnh Quang Khánh (2015), "Nghiên cứu kết quả điều trị u trung thất nguyên phát bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực", Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chì Minh.
2. Trương Thanh Thiết (2013), "Đánh giá kết quả phương pháp nội soi trung thất lấy mẫu chẩn đoán bản chất hạch trung thất", Luận văn Thạc sĩ y học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chì Minh.
3. Ad F. Verhagen Olga C.J.Schuurbiers et al (2013), " Mediastinal staging in daily practice: endosonography, followed by cervical mediastinoscopy. Do we really need both?,".Interactive CardioVascula, 17, pp. 823-8.
4. Carlens E. (1959), "Mediastinoscopy: a method for inspection and tissue biopsy in the superior mediastinum".Dis. Chest 36, pp. 343-7.
5. Hammoud Zane T., Anderson Richard C., Meyers Bryan F., Guthrie Tracey J., Roper Charles L., et al. (1999), "The current role of mediastinoscopy in the evaluation of thoracic disease".J Thorac Cardiovasc Surg, 118, pp. 894-899.
6. Lemaire A. et al (2006), "Nine-year single center experience with cervical mediastinoscopy: complications and false negative rate".Ann Thorac Surg, 82 (4), pp. 1185-9.
7. Porte H. et al (1998), "The role of mediastinoscopy in the diagnosis of mediastinal lymphadenopathy".Eur J Cardiothorac Surg, 13 (2), pp. 196- 199.
8. Rizzato G (1999), "The role of thoracic surgery in diagnosing interstitial lung diseases".Curr. Op. Pul. Med, 5, pp. 284-6.
9. Schil.PE Van, Van Hee. RH and Schoofs. EL (1989), "The value of mediastinoscopy in preoperative staging of bronchogenic carcinoma.The Journal of Thoracic and Cardiovascular Surgery".by The American Association for Thoracic Surgery and The Western Thoracic Surgical Association, 97, pp. 240-244.
10. Theodosios Dosios et al (2005), "Cervical Mediastinoscopy and anterior mediastinotomy in superior vena cava obstruction".Chest, 128 (3), pp. 1551-6.
11. W.R Smythe, Bavaria J.E. and Kaiser L.R (1998), "Mediastinoscopic subtotal removal of mediastinal cysts".Chest, 114, pp. 614-7.