Kết quả phẫu thuật thay van động mạch phổi bằng van đồng loài tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Tổng quan: Bệnh lý van động mạch phổi là bệnh lý hiếm gặp nhất trong các bệnh lý van tim và chủ yếu gặp trong các bệnh tim bẩm sinh như hẹp van động mạch phổi, teo tịt van động mạch phổi kèm thông liên thất, tứ chứng Fallot, thất phải hai đường ra hẹp van động mạch phổi hoặc hở van động mạch phổi sau phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh tim bẩm sinh. Phẫu thuật là một trong các phương pháp điều trị chủ yếu đối với tổn thương van động mạch phổi. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật thay van động mạch phổi bằng van đồng loài tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, hồi cứu các bệnh nhân được phẫu thuật thay van động mạch phổi bằng van đồng loài tại Trung tâm Tim mạch và Lồng ngực, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2024. Kết quả: Trong số 30 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, nam giới chiếm 63,3%, tuổi trung bình khi thay van là 26,5 ± 11,7 (14 - 56) tuổi. Tổn thương van động mạch phổi thường gặp nhất là hở van động mạch phổi sau phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh tim bẩm sinh (60%). Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình là 101,6 ± 48,1 phút (45 - 252), thời gian phẫu thuật trung bình là 262,9 ± 73,9 phút (107 - 457). Biến chứng thường gặp nhất sau mổ là thở máy kéo dài (13,3%), không ghi nhận trường hợp nào tử vong sớm. Sau mổ, 93,3% bệnh nhân cải thiện triệu chứng lâm sàng, 73,3% số ca phẫu thuật thay van đồng loài đạt chất lượng tốt. Thời gian theo dõi trung bình là 35 tháng (2 - 63 tháng), tỷ lệ sống còn sau 5 năm là 100%, tỉ lệ không phải phẫu thuật lại sau 5 năm là 96,7%, tỉ lệ không hỏng van sau 5 năm là 96,7%. Kết luận: Phẫu thuật thay van động mạch phổi bằng van đồng loài tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức cho kết quả sớm và trung hạn tốt, an toàn, tỉ lệ tai biến - biến chứng thấp.
Từ khóa
Hẹp van động mạch phổi, hở van động mạch phổi, thay van động mạch phổi, van đồng loài, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Bonhoeffer P, Boudjemline Y, Saliba Z, et al. Percutaneous replacement of pulmonary valve in a right-ventricle to pulmonary-artery prosthetic conduit with valve dysfunction. Lancet Lond Engl. 2000;356(9239):1403-1405. doi:10.1016/S0140-6736(00)02844-0
3. Quintessenza JA, Jacobs JP, Morell VO, Giroud JM, Boucek RJ. Initial Experience With a Bicuspid Polytetrafluoroethylene Pulmonary Valve in 41 Children and Adults: A New Option For Right Ventricular Outflow Tract Reconstruction. Ann Thorac Surg. 2005;79(3):924-931. doi:10.1016/j.athoracsur.2004.05.045
4. Cocomello L, Meloni M, Rapetto F, et al. Long‐Term Comparison Between Pulmonary Homograft Versus Bioprosthesis for Pulmonary Valve Replacement in Tetralogy of Fallot. J Am Heart Assoc. 2019;8(24):e013654. doi:10.1161/JAHA.119.013654
5. Rosti L, Murzi B, Colli AM, et al. Mechanical valves in the pulmonary position: A reappraisal. J Thorac Cardiovasc Surg. 1998;115(5):1074-1079. doi:10.1016/S0022-5223(98)70407-6
6. Fiore AC, Rodefeld M, Turrentine M, et al. Pulmonary Valve Replacement: A Comparison of Three Biological Valves. Ann Thorac Surg. 2008;85(5):1712-1718. doi:10.1016/j.athoracsur.2008.02.001
7. Hopkins RA, St Louis J, Corcoran PC. Ross’ first homograft replacement of the aortic valve. Ann Thorac Surg. 1991;52(5):1190-1193. doi:10.1016/0003-4975(91)91315-m
8. Dittrich S, Alexi-Meskishvili VV, Yankah AC, et al. Comparison of porcine xenografts and homografts for pulmonary valve replacement in children. Ann Thorac Surg. 2000;70(3):717-722. doi:10.1016/S0003-4975(00)01532-0
9. Ross DN, Somerville J. Correction of pulmonary atresia with a homograft aortic valve. Lancet Lond Engl. 1966;2(7479):1446-1447. doi:10.1016/s0140-6736(66)90600-3
10. Tweddell JS, Pelech AN, Frommelt PC, et al. Factors affecting longevity of homograft valves used in right ventricular outflow tract reconstruction for congenital heart disease. Circulation. 2000;102(19 Suppl 3):III130-135. doi:10.1161/01.cir.102.suppl_3.iii-130
11. Ootaki Y, Williams DA. Pulmonary Valve Replacement. In: Critical Heart Disease in Infants and Children. Elsevier; 2019:720-725.e2. doi:10.1016/B978-1-4557-0760-7.00060-7
12. Chehri G, Moludi J, Tabaei AS, Tabaei SS. Health outcomes of on-pump pulmonary valve replacement surgery with and without cardioplegic arrest: a comparison study in tetralogy of Fallot subjects. Am J Cardiovasc Dis. 2019;9(2):18-24.
13. Oury JH, Hiro SP, Maxwell JM, Lamberti JJ, Duran CMG. The Ross procedure: current registry results. Ann Thorac Surg. 1998;66(6):S162-S165. doi:10.1016/S0003-4975(98)01028-5
14. Kanter KR, Budde JM, Parks WJ, et al. One hundred pulmonary valve replacements in children after relief of right ventricular outflow tract obstruction. Ann Thorac Surg. 2002;73(6):1801-1807. doi:10.1016/S0003-4975(02)03568-3
15. Niwaya K, Knott-Craig CJ, Lane MM, Chandrasekaren K, Overholt ED, Elkins RC. Cryopreserved homograft valves in the pulmonary position: Risk analysis for intermediate-term failure. J Thorac Cardiovasc Surg. 1999;117(1):141-147. doi:10.1016/S0022-5223(99)70479-4
16. Caldarone CA, McCrindle BW, Van Arsdell GS, et al. Independent factors associated with longevity of prosthetic pulmonary valves and valved conduits. J Thorac Cardiovasc Surg. 2000;120(6):1022-1031. doi:10.1067/mtc.2000.110684
17. Zubairi R, Malik S, Jaquiss RDB, Imamura M, Gossett J, Morrow WR. Risk Factors for Prosthesis Failure in Pulmonary Valve Replacement. Ann Thorac Surg. 2011;91(2):561-565. doi:10.1016/j.athoracsur.2010.07.111
Các bài báo tương tự
- Nguyễn Đỗ Nhân, So sánh thông động tĩnh mạch ở cổ tay và khuỷu tay trên bệnh nhân đái tháo đường và các yếu tố ảnh hưởng , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 53
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.