Kết quả phẫu thuật bệnh lý phồng và lóc động mạch chủ
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Hồi cứu 32 hồ sơ bệnh nhân phồng và/hoặc lóc động mạch chủ được phẫu thuật tại Bệnh viện Tim Hà Nội t 1/2015 đến tháng 6/2016. 32 bệnh nhân được phẫu thuật với 46,9 phồng động mạch chủ, 53,1 lóc động mạch chủ. Tuổi trung bính 52,8± 14,1, tỉ lệ nam/nữ 2,2/1.Thời gian cặp ĐMC trung bính là 125,4 ± 47,6 phút, thời gian chạy máy trung bính là 173,0 ± 57,6 phút. Phẫu thuật Bentall được thực hiện phần lớn chiếm 43,8 . Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày là 12,5 . Chảy máu phải mổ lại 18,8 , tổn thương thần kinh sau mổ chiếm 18,8 .
Chi tiết bài viết
Từ khóa
phồng động mạch chủ, lóc động mạch chủ
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Hữu Ước và Vũ Ngọc Tú (2013). Đánh giá kết quả phẫu thuật lóc động mạch chủ type A tại Bệnh viện Việt Đức. Tạp chí ph u thuật Tim mạch và Lồng ngực, 4, 59-65.
2. Nguyễn Thái An và Phạm Thọ Tuấn Anh (2010). Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật phính và bóc tách động mạch chủ lên và quai. Tạp chí Y học Việt nam, 375, 77-82.
3. Manh Nguyen Van, R. Demaria, J.M. Frapier và cộng sự (2008). Ré sultat de la chirurgie des dissections aigues de l'aorte thoracique ascendente à propos de 141 cas. Société francais decChirurgie Thoracique et cardio - vasculaire, 12, 21-27.
4. Judson B. Williams, Eric D. Peterson, Yue Zhao và cộng sự (2012). Contemporary Results for Proximal Aortic Replacement in North America. J Am Coll Cardiol, 60(3), 1156–1162.
5. J. Bachet (2004). Dissections aiguës de l’aorte : physiopathologie et diagnostic. EMC-Chirurgie, 1(301-323),
6. Derek R. Brinster và Robert J. Rizzo (2008). Ascending Aortic Aneurysms. Cardiac Surgery in the Adult, The McGraw-Hill Companies, 1, 1223-1250.
7. D. E. Cameron và L. A. Vricella (2005). Valve-Sparing Aortic Root Replacement in Marfan Syndrome. pediatric cardiac surgery annual, 8, 103-111.
8. Thai Minh Nguyen, Nicolas D'Ostrevy, Lionel Camilleri và cộng sự (2013). Résutat à moyen terme de la chirurgie de remplacement de l'aorte ascendent redux. Société francais de Chirurgie Thoracique et cardio - vasculaire, 17(3), 157-163.
2. Nguyễn Thái An và Phạm Thọ Tuấn Anh (2010). Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật phính và bóc tách động mạch chủ lên và quai. Tạp chí Y học Việt nam, 375, 77-82.
3. Manh Nguyen Van, R. Demaria, J.M. Frapier và cộng sự (2008). Ré sultat de la chirurgie des dissections aigues de l'aorte thoracique ascendente à propos de 141 cas. Société francais decChirurgie Thoracique et cardio - vasculaire, 12, 21-27.
4. Judson B. Williams, Eric D. Peterson, Yue Zhao và cộng sự (2012). Contemporary Results for Proximal Aortic Replacement in North America. J Am Coll Cardiol, 60(3), 1156–1162.
5. J. Bachet (2004). Dissections aiguës de l’aorte : physiopathologie et diagnostic. EMC-Chirurgie, 1(301-323),
6. Derek R. Brinster và Robert J. Rizzo (2008). Ascending Aortic Aneurysms. Cardiac Surgery in the Adult, The McGraw-Hill Companies, 1, 1223-1250.
7. D. E. Cameron và L. A. Vricella (2005). Valve-Sparing Aortic Root Replacement in Marfan Syndrome. pediatric cardiac surgery annual, 8, 103-111.
8. Thai Minh Nguyen, Nicolas D'Ostrevy, Lionel Camilleri và cộng sự (2013). Résutat à moyen terme de la chirurgie de remplacement de l'aorte ascendent redux. Société francais de Chirurgie Thoracique et cardio - vasculaire, 17(3), 157-163.