Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đầu dò trong chẩn đoán phình động mạch chủ bụng

Pham Quang Tuan , Nguyen Ta Dong , Tran Chi Thanh , Doan Duc Hoang

Main Article Content

Abstract

36 patients with abdominal aortic aneurysm were diagnotised by arterial doppler ECHO and 64 slide CT scaner from oct, 2012 to oct, 2013. Rate of the patients with abdominal aortic aneurysm was 83.3% in male and almost in elders above 60 years old. Risk factors were often smoking, hypertension; 69,4 % patients hospitalized ducing to abdominal pain. Almost of enlarged areas had inside diameter ≤ 5 cm (50 % by ECHO and 55.5 % by 64 side CT scaner); Posterior - lateral diameter ≤ 5 cm (52.7 % by ECHO and 58.4 % by 64 side CT scaner); The enlarged areas (had length from 6 - 10 cm) were highest rate (61.1 % by ECHO and 58.3 % by 64 side CT scaner). Abdominal aortic aneurysms were often associated with arteroscleroses and calcifications (75 % by ECHO and 80.6 % by 64side CT scaner) and 5.6 % cases associated ocupture. Rate of enlarged areas having thrombus was very high ( 88.8 % by ECHO and 91.7 % by 64 side CT scaner). There was compatibility (with Kappa score > 70%) between. parametes of enlarged areas valued by ECHO and by 64 side CT scaner in the patients with abdominal aortic aneurysm (p < 0.001).

Article Details

References

Hương Giang (2006), “Phình động mạch chủ bụng dưới thận: Tần suất và các yếu tố nguy cơ qua khảo sát 4807 người trên 50 tuổi tại 24 quận huyện thành phố Hồ Chí Minh”, Chuyên đề: Phẫu thuật tim mạch và lồng ngực Việt Nam, tr. 180-191.
2. Đoàn Văn Hoan (2009), “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của chụp cắt lớp vi tính xoắn ốc trong chẩn đoán phình động mạch chủ bụng dưới thận”, Luận án Tiến sĩ Y học.
3. Nguyễn Thiện Hùng, Phan Thanh Hải và cs (1998), “Siêu âm chẩn đoán phình động mạch chủ bụng và dự hậu sau 10 năm”, Y học thực hành, hội Y dược học Tp Hồ Chí Minh, (3), tr. 3-7.
4. Nguyễn Văn Mão (2006), “Phồng động mạch chủ bụng”, Bài giảng bệnh học ngoại khoa, tr. 156- 160.
5. Nguyễn Duy Tân, Nguyễn Văn Khôi, Trần Quyết Tiến, Đồng Lưu Ba, Nguyễn Đức Khuê, Hà Thanh Bình (2008), “Chẩn đoán và xử trí phình động mạch chủ bụng dưới thận tại khoa ngoại lồng ngực bệnh viện Chợ Rẫy”, Chuyên đề phẫu thuật tim mạch và lồng ngực Việt Nam, tr. 336-340.
6. Lê Ngọc Thành, Đỗ Hoàng Tuấn (1999), “Phồng động mạch chủ bụng vỡ: Nhân 10 trường hợp được mổ tại Bệnh viện Việt Đức”, Ngoại khoa(3), tr. 19-23.
7. Abbas A, Smith A, Cecelja M, Waltham M. (2012), Assessment of the accuracy of AortaScan for detection of abdominal aortic aneurysm (AAA), Eur J Vasc Endovasc Surg, 43(2), pp:167-70.
8. Long A, Bui HT, Barbe C, Henni AH, Journet J, Metz D, Nazeyrollas P (2010), Prevalence of abdominal aortic aneurysm and large infrarenal aorta in patients with acute coronary
syndrome and proven coronary stenosis: a prospective monocenter study, Ann Vasc Surg, 24(5), pp:602-8.
9. Van Walraven C, Wong J, Morant K, Jennings A, Jetty P, Forster AJ (2010), Incidence, follow-up, and outcomes of incidental abdominal aortic aneurysms, J Vasc Surg, 52(2), pp:282-9.
10. Walter A Tan, MD, (2011), Abdominal Aortic Aneurysm Rupture Imaging.
11. Wells C. E., Pugh N. D. and Woodcock j J. P. (2011), Abdominal aortic aneurysm detection by common femoral artery Doppler ultrasound waveform analysis, Journal of Medical Engineering & Technology, 35(1), pp:34–39.
12. Alexandre Ponti, Nicolas Murith (2012), “Anevrismes de l’aorte abdominale: connaissances actuelles et traitment endovasculaire”, Rev Med Suisse, 8:1564-1568.
13. Boccalon H, J.P. Bosssavy (2000), “Anevrismes de l’aorte abdominale et de ses branches”, Service de chirugie cardio-vasculaire.
14. Pr. Van Tan, Ho Khanh Duc (2005), “Hypertension arterielle, facteur de risque pour les Anevrismes de l’aorte abdominale sous renale”, Troisiemes rencontres internationales Franco – Vietnamiennes de pathologie cardio – vasculaire medico – chirurgicale, pp:147-148.
15. Yves Castier (2011), “Anevrismes de l’aorte abdominale sous-renale”, Sang thromose Vaisseaux, 23(7):348-359.