Ngừng tuần hoàn: nhân 01 trường hợp cấp cứu thành công tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E
Main Article Content
Abstract
Ngừng tuần hoàn là tình trạng nặng, có tỉ lệ tử
vong cao, nên cần phải cấp cứu tích cực. Thuyên tắc
mạch vành là nguyên nhân gây ngừng tuần hoàn có
thể xử trí được. Ngay sau khi khôi phục tuần hoàn:
can thiệp động mạch vành sớm có hiệu quả nhất-tái
thông ngay động mạch vành bằng can thiệp qua ống
thông. 60-70% các nguyên nhân gây ngừng tuần hoàn
là do bệnh động mạch vành. Khi ngừng tuần hoàn:
nhận biết nhanh: ép tim ngoài lồng ngực hiệu quả
cung cấp máu đến tim và não; Phá rung sớm; Hồi sinh
tim phổi nâng cao; Chăm sóc sau khôi phục tuần
hoàn; Can thiệp động mạch vành sớm-Cải thiện tử
vong, nâng cao chât lượng cuộc sống.
Article Details
References
1. Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt và cộng sự
(2008), KhuyÕn c¸o 2008 cña Héi Tim m¹ch häc
ViÖt Nam vÒ đánh giá,dự phòng và quản lý các
yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch, KhuyÕn c¸o
2008 vÒ c¸c bÖnh lý tim m¹ch vµ chuyÓn hãa,
Nhµ xuÊt b¶n y häc, tr1.
2. Adapted from Davies MJ. Circulation. 1990; 82
(supl II): 30-46
3. American Heart Association. 2000 Heart and
Stroke Facts:Statiscal Update
4. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol
2007;50:e1–e157, Figure 2.Algorithm for
evaluation and management of patients suspected
of having ACS
5. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol
2007;50:e1–e157, Figure 5
6. Antman et al. Circulation 2004;110:e82-292; -
Circulation. 2010;122[suppl 3]: S676-84
7. Grech & Ramsdale. BMJ 2003;326:1259-61;
2Fox. Am Heart J 2004:148:S40-5;
8. Heart Disease and Stroke Statistics – 2007
Update. Circulation 2007; 115:69–171.
9. Michael R. Sayre, MD, MarcD. Berg, MD, et al
Highlights of the 2010 American Heart
Association guidenines for CPR and ECC
10. Primary and secondary diagnoses. †About 0.57
million NSTEMI and 0.67 million UA
11. Sandroni C, et al. Intensive Care Medicine
(2007) 33: 237-245
12. Shapiro BP, Jaffe AS. Cardiac biomarkers. In:
Murphy JG, Lloyd MA, editors. Mayo Clinic
Cardiology: Concise Textbook. 3rd ed.
Rochester, MN: Mayo Clinic Scientific Press
and New York: Informa Healthcare USA,
2007:773–80.
13. Van de Werf et al. Eur Heart J 2003;24:28-66
(2008), KhuyÕn c¸o 2008 cña Héi Tim m¹ch häc
ViÖt Nam vÒ đánh giá,dự phòng và quản lý các
yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch, KhuyÕn c¸o
2008 vÒ c¸c bÖnh lý tim m¹ch vµ chuyÓn hãa,
Nhµ xuÊt b¶n y häc, tr1.
2. Adapted from Davies MJ. Circulation. 1990; 82
(supl II): 30-46
3. American Heart Association. 2000 Heart and
Stroke Facts:Statiscal Update
4. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol
2007;50:e1–e157, Figure 2.Algorithm for
evaluation and management of patients suspected
of having ACS
5. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol
2007;50:e1–e157, Figure 5
6. Antman et al. Circulation 2004;110:e82-292; -
Circulation. 2010;122[suppl 3]: S676-84
7. Grech & Ramsdale. BMJ 2003;326:1259-61;
2Fox. Am Heart J 2004:148:S40-5;
8. Heart Disease and Stroke Statistics – 2007
Update. Circulation 2007; 115:69–171.
9. Michael R. Sayre, MD, MarcD. Berg, MD, et al
Highlights of the 2010 American Heart
Association guidenines for CPR and ECC
10. Primary and secondary diagnoses. †About 0.57
million NSTEMI and 0.67 million UA
11. Sandroni C, et al. Intensive Care Medicine
(2007) 33: 237-245
12. Shapiro BP, Jaffe AS. Cardiac biomarkers. In:
Murphy JG, Lloyd MA, editors. Mayo Clinic
Cardiology: Concise Textbook. 3rd ed.
Rochester, MN: Mayo Clinic Scientific Press
and New York: Informa Healthcare USA,
2007:773–80.
13. Van de Werf et al. Eur Heart J 2003;24:28-66