Study to relate of the coronary collareral circulation with major adverse cardiac events after percutatnenous coronary invervention in st-elevation myocardial infarction

Nguyen Dinh Hoan, Nguyen Tran Thuy

Main Article Content

Abstract

Background: The presence of good coronary collateral circulation (CCC) can protect and preserve myocardium from ischemia, increase myocardial contractility, and reduce adverse clinical events. However, its impact on mortality is still a topic of debate, particularly in acute coronary syndrome (ACS). The aim of this study was to investigate the association of CCC with cardiac risk factors and in-hospital mortality in patients hospitalized with a diagnosis of ACS.


Methods: The study population included 200 patients with ST – elevation myocardial infrarction who underwent coronary angiography and were found to have TIMI flow coronary 0 or 1. The CCC was graded according to the Rentrop classification. The patients were classified into a poor CCC group (Rentrop grades 0-1, n=161) or a good CCC group (Rentrop grades 2-3, n=39). Following of major adverse cardiac events about 30day after PCI.


RESULTS: Patients with good CCC had time onset chest pains (p = 0,001), higher rate of Killip class of at least 2 at admission (p = 0,031), peak troponin T (p = 0,037), lacticemia lower (p = 0,03), multivessel lesion upper (p = 0,03) with the patients with poor CCC. MACE of patients with good CCC nosignificant with the patient with poor CCC (OR=3,9, 95%CI[0,5- to 30,5], mortality (HR 2,5, 95%CI[0,31-19,2], p=0,45), unplanned target vessel revascularisation (TVR) (HR 28,8 (0.006 to 1.4), p=0.44), comelack  in-hospital by cardiovascular causes (HR 1,06, 95%CI[0,29 to 3,7]. P=0,93). Increase left ventricular ejection fraction after 30day in patients with good CCC upper patients with poor CCC (p=0,004).


CONCLUSION: In contrast to previous studies, our study did not confirm a beneficial role of good CCC in patients with ST – elevation myocardial infarction. The presence of good CCC was even independently associated NYHA grades, Killip grades, peak troponin T, lacticemia and left ventricular ejection fraction.

Article Details

References

1. N. L. Việt (2014). Thực hành bệnh tim mạch. 20-34.
2. E. guidelines (2012). The management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation. 2585-2598.
3. T. Đ. Trinh (1990). Mộtsố nhân xét về bệnh Nhồi máu cơ tim tại khoa Tim mạch Bệnh Viện Bạch Mai 1980-1990. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học Bệnh Viên Bạch Mai, 82-86.
4. A. A. Guideline (2013). The Management of ST-Elevation Myocardial Infarction. 9-17.
5. N. Q. Tuấn (2005). Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp. Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà nội, 4-6.
6. Danqing Hu , Zhengxing Huang, Tak-Ming Chan và cộng sự (2016). Utilizing Chinese Admission Records for MACE. Prediction of Acute Coronary Syndrome
International journal of environmental research and public health,
7. M.D. MARC COHEN và K. P. RENTROP (1986). Limitation of myocardial ischemia by collateral circulation during sudden controlled coronary artery occlusion in human subjects: a prospective study. Circulation, 469-476.
8. S. S. Fujita M, Ohno A, Nakajima H, Asanoi H. (1987). Importance of angina for development of collateral circulation. Br Heart J, 57, 139-143.
9. S. G. B. G (1987). Coronary circulation on normal and pathologic heart.
11. J. E. Werner GS, Krack A et al. (2004). Growth factors in the collateral circulation of chronic total coronary occlusions: relation to duration of occlusion and collateral function. Circulation, 110, 1940-1945.
12. M. E. R. P. Peter J. Sabia, MD; Ananda R. Jayaweera, PhD; và M. a. S. K. Michael Ragosta, MD (1992). Functional Significance of Collateral Blood Flow in Patients With Recent Acute Myocardial Infarction. Circulation, 85, 2080-2089.
13. P. M. v. C. Seiler (2013). The coronary collateral circulation--clinical relevances and therapeutic options. Heart, 13 (897-898),
14. W. Karrowni, R. N. El Accaoui và K. Chatterjee (2013). Coronary collateral circulation: its relevance. Catheter Cardiovasc Interv, 82, 915-928.
15. A. Kurtul v và S. Ozturk (2017). Prognostic value of coronary collaterals in patients with acute coronary syndromes. Coronary Artery Disease, 28, 406-412.
16. H. Van (2006). Nghiên cứu vai trò của tuần hoàn bàng hệ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. luận văn thạc sĩ y học,
17. Nguyễn Quang Tuấn (2005). Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp. Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà nội, 4-6.
18. Trần Đỗ Trinh (1990). Mộtsố nhân xét về bệnh Nhồi máu cơ tim tại khoa Tim mạch Bệnh Viện Bạch Mai 1980-1990, Bệnh Viên Bạch Mai,
19. Nguyễn Quang Tuấn (2005). Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp Đại học Y Hà Nội.
20. Nguyễn Quang Tuấn (2005). Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp. Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà nội, 37-38.
21. V. D. Tùng (2016). NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÊN HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 64 LỚP SO VỚI HÌNH ẢNH MẠCH QUA DA
22. ESC guidelines (2012). The management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation. 2595-2598.
23. AHA/ACCF Guideline (2013). The Management of ST-Elevation Myocardial Infarction, 9-17.
24. ESC guidelines (2012). The management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation. 2584-2590.
25. ESC guidelines (2011). The management of dyslipidaemias.
26. K. M. Mitsuma W, Hirono S et al. (2007). Angiopoietin-1, Angiopoietin-2 and Tie-2 in the coronary circulation of patients with and without coronary collateral vessels. Circ J, 71, 343-347.
27. O. B. F. Reiser (2002). Coronary Artery Disease.
28. J. Koerselman, Y. van der Graaf, P. P. de Jaegere và cộng sự (2003). Coronary collaterals: an important and underexposed aspect of coronary artery disease. Circulation, 107 (19), 2507-2511.
29. A. R. Galassi1, S. D. T. và H. Khamis2 (2013). Collateral circulation in CTO. 9 - 17.
30. A. J. L. Pascal Meier, 2 Martin Fahy,3 Ke Xu,3 Harvey D White,4 và R. M. Michel E Bertrand, 3 Gregg W Stone3 (2013). The impact of the coronary collateral circulation on outcomes in patients with acute coronarysyndromes: results from the ACUITY trial.
31. D. P. Faxon và D. O. Williams (2016). Interventional Cardiology: Current Status and Future Directions in Coronary Disease and Valvular Heart Disease. Circulation, 133 (25), 2697-2711.
32. W. Karrowni, R. N. El Accaoui và K. Chatterjee (2013). Coronary collateral circulation: its relevance. Catheter Cardiovasc Interv, 82 (6), 915-928.
33. C. Seiler, M. Stoller, B. Pitt và cộng sự (2013). The human coronary collateral circulation: development and clinical importance. Eur Heart J, 34 (34), 2674-2682.
34. A. Kurtul và S. Ozturk (2017). Prognostic value of coronary collaterals in patients with acute coronary syndromes. Coron Artery Dis, 28 (5), 406-412.
35. P. Lambert, Hess, DS, Beche RJ (1997). Effect for exersice on perfusion of collateral depent myocardium in dogs with chronic coronary artery occlusion. J Clin Invest,
36. S. C. Pohl T, Billinger M et al. (2001). Uencing collateral channel development. Functional collateral channel measurement in 450 patients with coronary artery disease. J Am Coll Cardiol, 38, 1872-1878.
37. J. J. Regieli JJ, Nathoe HM, et al. (2008). Coronary collaterals improve prognosis in patients with ischemic heart disease. Int J Cardiol, 132, 257-262.
38. S. G. Baroldi G (1987). Coronary circulation on normal and pathologic heart.
39. A. S. Y. Hasan Turhana, Ali R. Erbayb, Ertan Yetkina, Hatice Sasmazb và a. I. Sabahb (2005). Impaired coronary collateral vessel development in patients with metabolic syndrome. Coron Artery Dis, Vol 16 No 5,
40. M. S. G. Tobias Traupe, MD; Stefano F. de Marchi, MD; và M. C. S. Gerald S. Werner, MD (2010). Assessment of the Human Coronary Collateral Circulation Circulation, 122, 1210-1220.
41. M. D. MARC COHEN, AND K. PETER RENTROP, M.D. (1986). Limitation of myocardial ischemia by collateral circulation during sudden controlled coronary artery occlusion in human subjects: a prospective study. Circulation, 469-476.
42. Schwartz H Leiboff RH (1984). Temporal evolution of the human coronary collateral circulation after myocardial infraction. Am Coll Cardiol, 1088 - 1093.
43. J. TN (1961). Anatomy of the coronary arteries.
44. S. J. Schaper W (1993). collateral circulation.
45. W. P. Hoole SP, Read PA, et al (2012). Coronary collaterals provide a constant scaffold effect on the left ventricle and limit ischemic left ventricular dysfunction in humans. J Appl Physiol, 112, 1403-1409.
46. Toshiya Kurotobi và H. Sato (2004). Reduced colleteral circulation to the infarct - related artery in elderly patients with acute myocardial infarction. Journal Am Coll Cardiol, 44, 28-34.
47. F. M. Werner GS, Prochnau D, et al. (2006). Determinants of coronary steal in chronic total coronary occlusions donor artery, collateral, and microvascular resistance. 48, (51-58),
48. J. A. Rechciński T, Peruga JZ, Foryś J, Krzemińska-Pakuła M, và e. a. Bednarkiewicz Z (2013). Presence of coronary collaterals in ST-elevation myocardial infarction patients does not affect long-term outcome. Pol Arch Med Wewn, 123, 29-37.
49. M. D. DAVID C. LEVIN (1974). Pathways and Functional Significance of the Coronary Collateral Circulation. Circulation, 50, 831-836.
50. John A. Bittle và David C. LEVIN (1997). Coronary Arteriography. Heart Disease, 1, 240 - 273.
51. A. T. Lansky (1999). Qualitative and Qualitative Angiography. Textbook of Interventional Cardiology, 722-747.
52. C. M. Gibson, C. P. Cannon và S. A. Murphy (2000). Relationship of TIMI Myocardial Perfusion Grade to Mortality After Administration of Thrombolytic Drugs. Circulation, 101, 125-130.
53. A. W. J. v. t. H. P. Elsman, M.J. de Boera, J.C.A. Hoorntjea, và J. H. E. D. H. Suryapranataa, F. Zijlstrab (2004). Role of collateral circulation in the acute phase of ST-segment elevation myocardial infarction treated with primary coronary intervention European Heart Journal, 25, 854–858.
54. Pascal Meier và C. Seiler (2012). The coronary collateral circulation—clinical relevances and therapeutic options. Heart, 99, 897-898.
55. Rogers WJ và H. W. Jr (1984). return of left ventricular function after reperfusion in patients with myocardial infarction: importance of subtotal stenoses or intact collaterals. Circulation, 69, 338-349.
56. M. Jang Hoon Lee, Chang-Yeon Kim, MD, Namkyun Kim, MD, Se Yong Jang, MD, Myung Hwan Bae, MD, và M. Dong Heon Yang, Yongkeun Cho, MD, Shung Chull Chae, MD, Hun Sik Park, MD (2017). Coronary Collaterals Function and Clinical Outcome Between Patients With Acute and Chronic Total Occlusion. JACC : Cardiovascular interventions, 10 (6), 585-593.
57. Umit Giuray và A. R. Erbayb (2004). Poor coronary collateral circulation is associated with higher concentrations of soluble adhesion molecules in patients with single - vessel disease. Coronary Artery Disease, 15, 413-417.
58. N. N. Quang (2016). Các thang điểm tiên lượng biến cố sớm sau can thiệp mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. Tạp chí y học Việt Nam, 2, 66-71.
59. M. S. C. Seiler, B. Pitt (2013). The human coronary collateral circulation: development and clinical importance. Eur Heart Journal, 34, 2674-2682.
60. b. Jakub J. Regieli a, J. Wouter Jukema c, Hendrik M. Nathoe a, Aeilko H. Zwinderman d, và b. Sunanto Ng a, Diederick E. Grobbee b, Yolanda van der Graaf b, Pieter A. Doevendans a, (2009). Coronary collaterals improve prognosis in patients with ischemic heart disease. International Journal of Cardiology, 132, 257–262
61. N. H. Khánh (2016). Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của huyết khối động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên. luận văn thạc sĩ y học,
62. Cheol Whan Lee và S.-W. Park (2002). Pressure-Derived Fractional Collateral Blood Flow: A Primary Determinant of left ventricular recovery after reperfused acute myocardial infarction. Journal Am Coll Cardiol, 35, 949-955.
63. N. T. M. Nguyệt (2014). Đánh giá kết quả sau 6 - 12 tháng của can thiệp động mạch vành qua da ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp đến muộn tại viện tim mạch Bạch Mai. luận văn thạc sĩ y học.
64. P. Meier, A. J. L. S. H. Schirmer và eng (2013). The collateral circulation of the heart. BMC Med, 11, 143.
65. Phạm Gia Khải và T. T. H. Hạnh (2000). Đánh giá chức năng tâm thu thất trái ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp bằng siêu âm. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, 648-655.
66. N. T. B. Yến (2004). Nghiên cứu rối loạn vận động vùng và chức năng tâm thu thất trái sau nhồi máu cơ tim bằng siêu âm (có đối chiếu với chụp buồng tim). Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.