Chất lượng cuộc sống người bệnh sau ghép tim tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức

Vinh Nguyen Xuan , Son Phung Duy Hong , Uoc Nguyen Huu

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu, có phân tích trên 23 bệnh nhân đã ghép tim từ người cho đa tạng chết não tại Trung tâm Tim mạch và Lồng ngực, bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, từ tháng 6 / 2012 đến tháng 4 / 2020, với nền tảng là bộ câu hỏi SF-36. Điểm trung bình của 4 lĩnh vực sức khỏe thể chất bao gồm hoạt động chức năng, giới hạn chức năng, cảm nhận đau đớn và sức khỏe tổng quát lần lượt là 87,4; 86,6; 92,1và 80,8. Điểm trung bình của 4 lĩnh vực sức khỏe tinh thần bao gồm cảm nhận sức sống, hoạt động xã hội, giới hạn tâm lý và tinh thần tổng quát lần lượt là 86,6; 79,2; 83,5 và 86,6. Các yếu tố có liên quan với chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau ghép tim trong phân tích đa biến là: tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn, bệnh lý (đái tháo đường, gút, suy thận và xơ gan trước ghép). Điểm số chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau ghép tim tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức đều cao ở tất cả lĩnh vực sức khỏe, chứng minh phẫu thuật ghép tim cho bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối là một phương pháp rất hữu ích, giúp cải thiện rõ cuộc sống của người bệnh sau ghép tim.


 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. C. W. Yancy, M. Jessup, B. Bozkurt và cộng sự (2013). 2013 ACCF/AHA guideline for the management of heart failure: a report of the American College of Cardiology Foundation/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. J Am Coll Cardiol, 62 (16), e147-239.
2. A. S. S. Lois U. Nwakanma, John V. Conte, William A. Baumgartner (2008). Cardiac Surgery in the Adult., McGraw-Hill, New York.
3. A. J. M. a. W. D. P. Abhinav Humar ((2006)). Atlas of organ transplantation, Verlag London Limited 2006., Copyright Springer
4. A. S. F. M. Harwin (1995 ). Manual of Cardiac surgery. Second edition., Copyright 1995 by Spinger - Verlag New York, Inc.
5. K. K. Khush, W. S. Cherikh, D. C. Chambers và cộng sự (2018). The International Thoracic Organ Transplant Registry of the International Society for Heart and Lung Transplantation: Thirty-fifth Adult Heart Transplantation Report-2018; Focus Theme: Multiorgan Transplantation. J Heart Lung Transplant, 37 (10), 1155-1168.
6. N. H. Ước (2018). Ghép tim Hiện tại và tương lai ở Việt Nam. Tim mạch học,
7. S. Beilby, R. Moss-Morris và L. Painter (2003). Quality of life before and after heart, lung and liver transplantation. The New Zealand Medical Journal (Online), 116 (1171), U381.
8. E. L. Christie JD, Aurora P, et al. (2009). The Registry of the International Society for Heart and Lung Transplantation: Twenty-sixth Official adult lung and heart–lung report 2009. J Heart Lung Transplant, 28: 1031.
9. B. F. W. J. K. E. M. RS; (1999). Outcomes research in surgery. World J Surg, 23,
10. W. JG. (1999). Outcomes research: What to measure. . World J Surg, 23,
11. A. G. F. R. (1994). A sociological perspective on health-related quality of life research. In: Albrecht GL Fitzpatrick R, eds. Advances in Medical Sociology, . Volume 5: Quality of Life in Health Care. Greenwich (CT: Jai Press Inc),
12. K. Dickstein, P. E. Vardas, A. Auricchio và cộng sự (2010). 2010 Focused Update of ESC Guidelines on device therapy in heart failure: an update of the 2008 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure and the 2007 ESC Guidelines for cardiac and resynchronization therapy. Developed with the special contribution of the Heart Failure Association and the European Heart Rhythm Association. Europace, 12 (11), 1526-1536.
13. S. Stewart, K. MacIntyre, D. J. Hole và cộng sự (2001). More 'malignant' than cancer? Five-year survival following a first admission for heart failure. Eur J Heart Fail, 3 (3), 315-322.
14. J. G. Cleland, A. Cohen-Solal, J. C. Aguilar và cộng sự (2002). Management of heart failure in primary care (the IMPROVEMENT of Heart Failure Programme): an international survey. Lancet, 360 (9346), 1631-1639.
15. F. D. Hobbs, J. E. Kenkre, A. K. Roalfe và cộng sự (2002). Impact of heart failure and left ventricular systolic dysfunction on quality of life: a cross-sectional study comparing common chronic cardiac and medical disorders and a representative adult population. Eur Heart J, 23 (23), 1867-1876.
16. D. B. Bekelman, E. P. Havranek, D. M. Becker và cộng sự (2007). Symptoms, depression, and quality of life in patients with heart failure. J Card Fail, 13 (8), 643-648.
17. T. Muller-Tasch, F. Peters-Klimm, D. Schellberg và cộng sự (2007). Depression is a major determinant of quality of life in patients with chronic systolic heart failure in general practice. J Card Fail, 13 (10), 818-824.
18. J. Martensson, J. E. Karlsson và B. Fridlund (1997). Male patients with congestive heart failure and their conception of the life situation. J Adv Nurs, 25 (3), 579-586.
19. J. Martensson, J. E. Karlsson và B. Fridlund (1998). Female patients with congestive heart failure: how they conceive their life situation. J Adv Nurs, 28 (6), 1216-1224.
20. T. Jaarsma, P. Johansson, S. Agren và cộng sự (2010). Quality of life and symptoms of depression in advanced heart failure patients and their partners. Curr Opin Support Palliat Care, 4 (4), 233-237.
21. E. J. Stanek, M. B. Oates, W. F. McGhan và cộng sự (2000). Preferences for treatment outcomes in patients with heart failure: symptoms versus survival. J Card Fail, 6 (3), 225-232.
22. F. Alla, S. Briancon, F. Guillemin và cộng sự (2002). Self-rating of quality of life provides additional prognostic information in heart failure. Insights into the EPICAL study. Eur J Heart Fail, 4 (3), 337-343.
23. F. Rodriguez-Artalejo, P. GuallarCastillon, C. R. Pascual và cộng sự (2005). Healthrelated quality of life as a predictor of hospital readmission and death among patients with heart failure. Arch Intern Med, 165 (11), 1274-1279.
24. J. Juenger, D. Schellberg, S. Kraemer và cộng sự (2002). Health related quality of life in patients with congestive heart failure: comparison with other chronic diseases and relation to functional variables. Heart, 87 (3), 235-241.
25. T. Hoekstra, I. Lesman-Leegte, D. J. van Veldhuisen và cộng sự (2011). Quality of life is impaired similarly in heart failure patients with preserved and reduced ejection fraction. Eur J Heart Fail, 13 (9), 1013-1018.
26. M. Colvin-Adams, J. M. Smith, B. M. Heubner và cộng sự (2015). OPTN/SRTR 2013 Annual Data Report: Heart. American Journal of Transplantation, 15 (S2), 1-28.
27. H. H. Tung, H. L. Chen, J. Wei và cộng sự (2011). Predictors of quality of life in hearttransplant recipients in Taiwan. Heart Lung, 40 (4), 320-330.
28. P. H. Tseng, S. S. Wang, C. L. Chang và cộng sự (2010). Job Resumption Status, Hindering Factors, and Interpersonal Relationship Within Post–Heart Transplant 1 to 4 Years as Perceived by Heart Transplant Recipients in Taiwan: A Between-Method Triangulation Study. Transplant Proc, 42 (10), 4247-4250.
29. C. White-Williams, K. L. Grady, S. Myers và cộng sự (2013). The relationships among satisfaction with social support, quality of life, and survival 5 to 10 years after heart transplantation. J Cardiovasc Nurs, 28 (5), 407-416.
30. L. Sirri, C. Magelli 1 và S. Grandi (2011). Predictors of perceived social support in long-term survivors of cardiac transplant: the role of psychological distress, quality of life, demographic characteristics and clinical course. Psychology and Health, 26 (1), 77-94. 31. T. I. S. FOR và H. A. L. TRANSPLANTATION (2017). Heart Transplant Demographics,https://ishltregistries.org/registries/q uarterlyDataReportResults.asp?organ=HR&rptTyp e=tx_demo&continent=6
32. F. B. Trevizan, M. C. d. O. S. Miyazaki, Y. L. W. Silva và cộng sự (2017). Quality of Life, Depression, Anxiety and Coping Strategies after Heart Transplantation. Brazilian journal of cardiovascular surgery, 32 (3), 162-170.
33. T. Kovacevic-Preradovic, R. Jenni, E. N. Oechslin và cộng sự (2009). Isolated Left Ventricular Noncompaction as a Cause for Heart Failure and Heart Transplantation: A Single Center Experience. Cardiology, 112 (2), 158-164.
34. D. O. Taylor, J. Stehlik, L. B. Edwards và cộng sự (2009). Registry of the International Society for Heart and Lung Transplantation: Twenty-sixth Official Adult Heart Transplant Report-2009. J Heart Lung Transplant, 28 (10), 1007-1022.
35. K. L. Grady, A. Jalowiec và C. WhiteWilliams (1998). Quality of life 6 months after heart transplantation compared with indicators of illness severity before transplantation. American Journal of Critical Care, 7 (2), 106-116.
36. J. F. Delgado, L. Almenar, F. GonzálezVilchez và cộng sự (2015). Health-related quality of life, social support, and caregiver burden between six and 120 months after heart transplantation: a Spanish multicenter crosssectional study. Clin Transplant, 29 (9), 771-780.
37. P. Hofmann, C. Benden, M. Kohler và cộng sự (2018). Smoking resumption after heart or lung transplantation: a systematic review and suggestions for screening and management. 2018, 10 (7), 4609-4618.
38. I. Milaniak, P. Przybyłowski, K. Wierzbicki và cộng sự (2014). Posttransplantation body mass index in heart transplant recipients: determinants and consequences. Transplant Proc, 46 (8), 2844- 2847.
39. H. A. T. Phạm Văn Cường, Huỳnh Văn Minh (2015). Đánh giá chất lượng cuộc sống theo bảng SF- 36 trước và sau điều trị tích cực bệnh nhân suy tim mạn Trường Đại Học Y Dược Huế.
40. A. Galeone, M. Kirsch, E. Barreda và cộng sự (2014). Clinical outcome and quality of life of patients surviving 20 years or longer after heart transplantation. Transplant International, 27 (6), 576-582.