Đặc điểm và một số yếu tố ảnh hưởng đến rối loạn nhịp thất trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Rối loạn nhịp thất (RLNT) là tình trạng lâm sàng về nhịp hay gặp trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành (CNCV). Các nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung vào RLNT giai đoạn sớm sau phẫu thuật (giai đoạn hồi sức), không có nhiềunghiên cứu về đặc điểm (tỉ lệ mắc, yếu tố nguy cơ) của RLNTở bệnh mạch vành (BMV) ổn định, nhồi máu cơ tim(NMCT) giai đoạn trước và giai đoạn ổn định sau phẫu thuật CNCV. Vì lý do đó, chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu xác định đặc điểm RLNTvà tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng RLNTtrước và sau phẫu thuật CNCV giai đoạn ổn định. Đối tượng nghiên cứu:171 bệnh nhân trải qua phẫu thuật CNCVtrong đó NMCT (n=52), BMV ổn định (n=119) tại Bệnh viện Tim Hà nội từ 6/2016 đến 8/2018. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, tiến cứu. Kết quả:Tuổi trung bình 65,05 ± 7,41 năm, chủ yếu là nam giới (78,4%). Số lượng, tỉ lệ %ngoại tâm thu (NTT) thất trước phẫu thuật ở nhóm NMCT (n=52) cao hơn so với nhóm BMV ổn định (n=119) với p<0,05. Thời điểm 7 ngày sau phẫu thuật, về số lượng và tỉ lệ % NTT thất ở 2 nhóm NMCT và BMV ổn địnhkhông có sự khác biệt. NTT thấtmức độ nặng (Lown ≥ 3)cao hơn ở nhóm NMCT trước và sau phẫu thuật 7 ngày so với BMV ổn định cùng thời điểm (p<0,05).Nhóm BMV ổn định có đặc điểm NTT thất tăng lên sau phẫu thuật 7 ngày, nhóm NMCT không có sự thay đổi về NTT thất trước và sau mổ 7 ngày.Điểm cắt giá trị xét nghiệm proBNP ≥ 1000 pg/ml cho thấy số lượng NTT thất và tỉ lệ % NTT thất tăng có ý nghĩa thống kê cả trước và sau phẫu thuật 7 ngày ở cả 2 nhóm BMV ổn định và NMCT.Cùng các yếu tố nguy cơ (YTNC) nếu bệnh nhân có proBNP ≥1000 pg/ml thì NTT thất với lown ≥ 3 tăng gấp 3,04 lần (p=0,05).Cùng các YTNC, nữ giới, EF < 50% và proBNP ≥1000 pg/ml có nguy cơ RLNT với Lown ≥ 3 cao gấp 2,9 đến 3,4 lần giai đoạn ổn định sau phẫu thuật 7 ngày (p<0,05).
Kết luận:Bệnh nhân NMCT có đặc điểm RLNT trước mổ cao hơn bệnh nhân BMV ổn định, sau mổ 7 ngày không còn sự khác biệt.ProBNP ≥ 1000pg / ml là yếu tố nguy cơ độc lập vớiNTT thất mức độ nặng trước và sau phẫu thuật CNCV ở cả 2 nhóm NMCT và BMV ổn định.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Rối loạn nhịp thất, phẫu thuật cầu nối chủ vành
Tài liệu tham khảo
2. Elisabeth M.J.P. Mouws, Ameeta Yaksh Paul Knops, Charles K. et al (2017), "Early ventricular tachyarrhythmias after coronary artery bypass grafting surgery: Is it a real burden?", Journal of Cardiology, 70: pp. 263-70.
3. Vũ Trí Thành (2014), "Đánh giá hiệu quả mảnh ghép động mạch quay trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành", Luận án tiến sỹ Y học - Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.
4.Sadr-Ameli M. A., Alizadeh A., Ghasemi V. et al (2013), "Ventricular tachyarrhythmia after coronary bypass surgery: incidence and outcome", Asian Cardiovasc Thorac Ann, 21(5): pp. 551-7.
5.Peretto G., Durante A., Limite L. R. et al (2014), "Postoperative arrhythmias after cardiac surgery: incidence, risk factors, and therapeutic management", Cardiol Res Pract, 2014: pp. 615987.
6. Al-Ghamdi Bandar (2018), "Arrhythmias Post Coronary Artery Bypass Surgery", Coronary Artery Bypass Graft Surgery INTECH. pp. 107-47.
7. Zipes Douglas P., Camm A. John, Borggrefe Martin et al (2006), "ACC/AHA/ESC 2006 Guidelines for Management of Patients With Ventricular Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death—Executive Summary", A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force and the European Society of Cardiology, 48(5): pp. 1064-108.
8.El-Chami Mikhael F., Sawaya Fadi J., Kilgo Patrick et al (2012), "Ventricular Arrhythmia After Cardiac Surgery: Incidence, Predictors, and Outcomes", J Am Coll Cardiol, 60(25): pp. 2664-71.
9.Maycon Jr. Ferreira and Zanesco. Angelina (2016), "Heart rate variability as important approach for assessment autonomic modulation", Motriz, Rio Claro, 22(2): pp. 3-8.
10.Nguyễn Công Hựu (2018), "Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thân động mạch vành tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E", Luận án tiến sỹ Y học.