Đánh giá kết quả dài hạn (sau 3 năm) bít thông liên thất phần quanh màng bằng Nid-Occlud Le VSD Coil qua đường ống thông tại Bệnh viện tim Hà Nội

Nguyễn Công Hà1,
1 Bệnh viện Tim Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: thông liên thất là bệnh TBS hay gặp nhất, chiếm 20-30%. Phẫu thuật vá lỗ thông vẫn là phương pháp hiệu quả và ít tai biến nhưng vẫn còn một số tai biến như chạy tim phổi máy, gây mê hồi sức…do vậy những năm gần đây đã phát triển các loại dụng cụ bít qua đường ống thông có hiệu quả cao.


Mục tiêu: đánh giá kết quả dài hạn sau 3 năm của phương pháp bít TLT phần quanh màng qua đường ống thông bằng dụng cụ Coil Le.


Kết quả: trong 3 năm 2012-2015 có 27BN được lựa chọn thì 25BN bít thành công (92.6%), theo dõi dài hạn trung bình 41 tháng (37-60) . Bít kín shunt là 96.0%, không có tai biến, biến chứng nặng (BAV…).


Kết luận: Bít TLT phần quanh màng bằng dụng cụ Coil Le có kết quả tốt, tỷ lệ thành công cao và kín shunt cao. Là lựa chọn tốt cho BN có lỗ thông phù hợp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Hijazi, Z.M., et al., Catheter closure of perimembranous ventricular septal defects using the new Amplatzer membranous VSD occluder: initial clinical experience. Catheter Cardiovasc Interv, 2002. 56(4): p. 508-15.
2. Dai, X.F., et al., A comparative study of minimal lower-sternal incision device closure, minimal right thoracic incision device closure, and midsternal open repair of isolated perimembranous VSD, a retrospective cohort study. Int J Cardiol, 2020. 306: p. 15-19.
3. Trong-Phi, L., F. Rainer-Koz-lik, and S. Horst, Potential complications of Transcatheter closure of ventricular septal defects using PFM NitOclud VSD coils, in Complications during percutaneous intervention for congenital and structural heart disease. 2009, Informa healthcare p. 171-174.
4. Wang, L., et al., Transcatheter closure of congenital perimembranous ventricular septal defect in children using symmetric occluders: an 8-year multiinstitutional experience. Ann Thorac Surg, 2012. 94(2): p. 592-8.
5. Li, P., et al., Arrhythmias after transcatheter closure of perimembranous ventricular septal defects with a modified double-disk occluder: early and long-term results. Heart Vessels, 2012. 27(4): p. 405-10.
6. Predescu, D., et al., Complete heart block associated with device closure of perimembranous ventricular septal defects. J Thorac Cardiovasc Surg, 2008. 136(5): p. 1223-8.
7. Qin, Y., et al., Transcatheter closure of perimembranous ventricular septal defect using a modified double-disk occluder. Am J Cardiol, 2008. 101(12): p. 1781-6.
8. Liu, J., et al., Outcome of transcatheter closure of perimembranous ventricular septal defect with modified double-disk occluder device. Zhonghua Xin Xue Guan Bing Za Zhi, 2010. 38(4): p. 321-5.
9. Trong-Phi, L., Closure of VSDs - PFM coil, in Percutaneous Interventions for Congenital Heart Disease. 2007, Informa healthcare. p. 357-62.
10. Hiếu, N.L., Đánh giá rối loạn nhịp tim (RLNT) trung hạn sau bít thông liên thất (TLT) bằng dụng cụ qua da ở bệnh nhân thông liên thất trên 6 tuổi. tạp chí tim mạch học việt nam, 2013. 64: p. 34-39.
11. Ghaderian, M., et al., Long-term Consequences of Ventricular Septal Defect Closure Using Nit-Occlud Le VSD Coil Device: A Systematic Review and Meta-Analysis. Heart Views, 2022. 23(2): p. 93-99.
12. Kozlik-Feldmann, R., et al., Long-term outcome of perimembranous VSD closure using the Nit-Occlud(R) Le VSD coil system. Clin Res Cardiol, 2021. 110(3): p. 382-390.
13. Nguyen, H.L., et al., Nit-Occlud Le VSD coil versus Duct Occluders for percutaneous perimembranous ventricular septal defect closure. Congenit Heart Dis, 2018. 13(4): p. 584-593.
14. Haas, N.A., et al., Interventional VSD-Closure with the Nit-Occlud((R)) Le VSD-Coil in 110 Patients: Early and Midterm Results of the EUREVECO-Registry. Pediatr Cardiol, 2017. 38(2): p. 215-227.
15. Houeijeh, A., et al., Transcatheter closure of a perimembranous ventricular septal defect with Nit-Occlud Le VSD Coil: A French multicentre study. Arch Cardiovasc Dis, 2020. 113(2): p. 104-112.