Xử trí rò nội mạch sau điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận bằng can thiệp nội mạch
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Có 68 BN EVAR, tuổi trung bình là 73,6 ± 3,1; nam giới 52 trường hợp (TH) (76,47%). Có 19 TH (27,9%) rò được phát hiện ngay lúc mổ (6 TH rò loại IA, 2TH loại IB, 8 TH loại II, 3 TH loại III). Có 3 TH loại IA và 3 TH loại III điều trị bằng nong bóng hiệu quả, 3TH loại IA đặt thêm ống ghép đoạn cổ gần, 2TH loại IB đặt thêm ống ghép đoạn cổ xa. Có 3 TH (4,41%) can thiệp lại: 1 TH rò loại IA đặt thêm ống ghép đoạn cổ gần, 1TH loại IB được đặt thêm ống ghép đoạn cổ xa, 1 TH rò loại II có tăng kích thước phình làm tắc bằng thả coil thành công, các trường hợp còn lại ổn định, không có vỡ phình, không có tử vong liên quan túi phình. Rò nội mạch là biến chứng xảy ra với tần xuất thường gặp sau EVAR và có thể điều trị hiệu quả bằng can thiệp nội mạch (nong bằng bóng, đặt thêm ống ghép nội mạch, làm tắc mạch).
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Điều trị phình động mạch chủ bụng bằng can thiệp nội mạch, rò nội mạch
Tài liệu tham khảo
2. De Bruin JL, Baas AF, Buth J, et al (2010), “Long-term outcome of open or endovascular repair of abdominal aortic aneurysm”. N Engl J Med; 362(20): 1881–1889.
3. El Batti S, Cochennec F, Roudot-Thoraval F, Becquemin JP (2013), “Type II endoleaks after endovascular repair of abdominal aortic aneurysm are not always a benign condition”, J Vasc Surg.; 57(5): 1291–1297.
4. Elliot L. Chaikof, Ronald L. Dalman Mark K. Eskandari Benjamin M. Jackson (2017), “The Society for Vascular Surgery practice guidelines on the care of patients with an abdominal aortic aneurysm”, Journal of vascular surgery, volume 67, Number 1.
5. Frank J. Veith, Richard A. Baum, Takao Ohki (2002), “Nature and significance of endoleaks and endotension: Summary of opinions expressed at an international conference”, J Vasc Surg; 35: 1029-35.
6. Lederle FA, Freischlag JA, Kyriakides TC et al (2012), “Long-termcomparison of endovascular and open repair of abdominal aortic aneurysm”, N Engl J Med; 367(21): 1988–1997.
7. Moll FL, Powell JT, Fraedrich G et al (2011), “Management of abdominal aortic aneurysms clinical practice guidelines of the European society for vascular surgery”, Eur J Vasc Endovasc Surg; 41 (Suppl 1): S1–S58.
8. Peter L. Faries, Hadley Cadot, Gautam Agarwal, K. Craig Kent, Larry H. Hollier, and Michael L. Marin (2003) “Management of endoleak after endovascular aneurysm repair: Cuffs, coils, and conversion”, J Vasc Surg; 37: 1155-61.
9. Sidloff DA, Gokani V, Stather PW, Choke E, Bown MJ, Sayers RD (2014), “Type II endoleak: conservative management is a safe strategy”. Eur J Vasc Endovasc Surg; 48(4): 391–399.
10. Stather PW, Sidloff D, Dattani N, Choke E, Bown MJ, Sayers RD (2013), “Systematic revie and meta-analysis of the early and late outcomes of open and endovascular repair of abdominal aortic aneurysm”, Br J Surg; 100(7): 863–872.
Các bài báo tương tự
- Hiền Nguyễn Sinh, Phong Nguyễn Hữu, Ngọc Nguyễn Minh, Trọng Đỗ Đức, Hà Nguyễn Hoàng, Minh Nguyễn Thái, Hùng Nguyễn Đăng, Thiện Lê Quang, Phương Nguyễn Thị Minh, Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 40
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.