Một số nhận xét về kỹ thuật và kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt thùy phổi tại bệnh viện Quân y 103
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
31 bệnh nhân được PTNS cắt thùy phổi từ 5/2016 đến 9/2017. Nghiên cứu mô tả, tiến cứu, không đối chứng. PTNS được chỉ định để cắt tất cả các vị trí thùy phổi, gồm bệnh phổi lành tính (tỷ lệ 16%) và ung thư phổi (84%). Cả 02 phương pháp PTNS được áp dụng (PTNS hoàn toàn 64,6%; PTNS hỗ trợ 35,4%), PTNS hỗ trợ thường được áp dụng ở những trường hợp u phổi có kích thước lớn trên 5cm, rãnh liên thùy không hoàn toàn (p < 0,05). Tĩnh mạch luôn được cắt đầu tiên khi cắt thùy trên phổi (14/14 trường hợp), phế quản luôn được cắt sau khi cắt các mạch máu (tỷ lệ 100%). PTNS vét hạch ở bệnh nhân ung thư phổi hiệu quả với 58,3% vét được hạch N1, 69,4% vét hạch N2, số vị trí vét được hạch trung bình là 1,6 ± 1,0. Kết quả phẫu thuật khả quan với tỷ lệ tai biến và biến chứng thấp (6,4%). Không có tử vong trong và sau mổ.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Phẫu thuật nội soi lồng ngực, Phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi
Tài liệu tham khảo
2. S. J. Swanson, et al. (2007), "Video-assisted thoracic surgery lobectomy: report of CALGB 39802--a prospective, multi-institution feasibility study", J Clin Oncol. 25(31), pp. 4993-7.
3. R. J. McKenna, Jr., W. Houck, and C. B. Fuller (2006), "Video-assisted thoracic surgery lobectomy: experience with 1,100 cases", Ann Thorac Surg. 81(2), pp. 421-5; discussion 425-6.
4. P. E. Van Schil, et al. (2013), "Surgical treatment of early-stage non-small-cell lung cancer", EJC Suppl. 11(2), pp. 110-22.
5. D. Dziedzic and T. Orlowski (2015), "The Role of VATS in Lung Cancer Surgery: Current Status and Prospects for Development", Minim Invasive Surg. 2015, p. 938430.
6. Yim A. P. C., et al. (2000), Minimal Access Cardiothoracic Surgery, W. B. Saunders company, USA.
7. Gossot D. (2010), Atlas of Endoscopic Major Pulmonary Resections, Springer, Paris - France.
8. S. C. Tomaszek, et al. (2009), "Clinical Outcomes of Video-Assisted Thoracoscopic Lobectomy", Mayo Clin Proc. 84(6), pp. 509-13.
9. J. Loscertales, et al. (2010), "Video-assisted thoracic surgery lobectomy: results in lung cancer", J Thorac Dis. 2(1), pp. 29-35.
10. Amer K, Khan A, and Vohra H (2011), "Video-assisted thoracic surgery of major pulmonary resections for lung cancer: the Southampton experience", Eur J Cardiothorac Surg. 39(2), pp. 173-179.
11. M. W. Onaitis, et al. (2006), "Thoracoscopic Lobectomy Is a Safe and Versatile Procedure: Experience With 500 Consecutive Patients", Ann Surg. 244(3), pp. 420-5.
12. L. Solaini, et al. (2001), "Video-assisted thoracic surgery major pulmonary resections. Present experience", Eur J Cardiothorac Surg. 20(3), pp. 437-42.
13. K. Yamamoto, et al. (2010), "Long-term survival after video-assisted thoracic surgery lobectomy for primary lung cancer", Ann Thorac Surg. 89(2), pp. 353-9.
14. W. Wang, et al. (2014), "Comparative study of systematic thoracoscopic lymphadenectomy and conventional thoracotomy in resectable non-small cell lung cancer", J Thorac Dis. 6(1), pp. 45-51.
Các bài báo tương tự
- Luân Trần Minh Bảo, Nam Nguyễn Hoài, Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thùy phổi qua nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 23
- Luân Trần Minh Bảo, Nam Nguyễn Hoài, Cắt thùy phổi và nạo hạch qua nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: an toàn và khả thi? , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 23
- Luân Trần Minh Bảo, Thanh Vũ Trí, Các yếu tố tiên đoán khả năng di căn hạch rốn phổi và trung thất trong ung thư phổi không tế bào nhỏ , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 23
- Luân Trần Minh Bảo, Thanh Vũ Trí, Các yếu tố tiên lượng thời gian sống còn sau phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 23
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.