Cắt thùy phổi và nạo hạch qua nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: an toàn và khả thi?

Luân Trần Minh Bảo , Nam Nguyễn Hoài

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

109 trường hợp ung thư phổi: tuổi trung bình 59,18 ± 10,08 (31 – 80), trong đó 59 nam (54,1%), 50 nữ (45,9%). Kích thước u phổi: trung bình 3,23 ± 0,91 (1,2 – 5cm). Tổng cộng 419 vi trí hạch được phẫu thuật, 225 vị trí có hạch, phẫu thuật lấy hết 175 vị trí (77,7%), không hết 30 vị trí (13,3%). Thời gian phẫu thuật 128,8 ± 31,3 (70 – 220 phút), thời gian DLMP 3,1 ± 1,8 (2 – 14 ngày), thời gian nằm viện 5,9 ± 1,9 (4 – 18 ngày). Tai biến phẫu thuật: không tai biến 107 trường hợp (98,2%), 1 trường hợp rách tĩnh mạch đơn (0,9%), 1 trường hợp rách phế quản đối bên (0,9%). Có 3 trường hợp Chuyển mổ nội soi hỗ trợ (2,7%) do khó khăn khi nạo hạch và 1 trường hợp chuyển mở ngực (0,9%) do rách mạch máu lớn. Biến chứng hậu phẫu: 2 trường hợp dò khí kéo dài (1,8%), 1 trường hợp viêm phổi (0,9%), 1 trường hợp suy hô hấp phải thở máy (0,9%). Phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt thùy phổi và nạo hạch cho thấy nhiều ưu điểm. Tính khả thi và an toàn về mặt kỹ thuật, hiệu quả trong điều trị ung thư cũng đã được nhiều tác giả chứng minh qua nhiều nghiên cứu. Nghiên cứu của chúng tôi cũng góp phần chứng minh những ưu điểm này.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Alper T (2016). Lymph Node Dissection in Surgery for Lung Cancer: Comparison of Open vs. Video-Assisted vs. Robotic-Assisted Approaches. Ann Thorac Cardiovasc Surg; 22: 284–290.
2. Amer K, Khan A Z, Vohra H A (2011), Video - assisted thoracic surgery of major pulmonary resections for lung cancer: the Southampton experience, European Journal of Cardio–thoracic Surgery, 39, p. 173 - 179.
3. Boffa D J, Allen M S, Grab J D, et al. (2008). Data from The Society of Thoracic Surgeons General Thoracic Surgery database: The surgical management of primary lung tumors, The Journal of Thoracic and Cardiovascular Surgery, 135(2), p. 247 - 254.
4. Cù Xuân Thanh (2002). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X-quang phổi qui ước, các type mô bệnh học và điều trị phẫu thuật ung thư phổi ở người trên 60 tuổi, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y.
5. Davis C J and Filipi C J (1997). A history of Endoscopy Surgery. Princles of Laparoscopic Surgery. Springer – Verlag. 1997: 3-20.
6. Demmy T L & Jackie J C (1999). Minimally Invasive Lobectomy Directed Toward Frail and High-Risk Patients: A Case-Control Study, Ann Thorac Surg, 68, pp 194 –200.
7. Gonzalez D, de la Torre M, Paradela M, Ricardo F, Delgado M, Garcia J et al (2011). Video-assisted thoracic surgery lobectomy: 3-year initial experience with 200 cases, European Journal of Cardio-thoracic Surgery, 40, pp 21—28.
8. Kim R H, Takabe K, Lockhart C G (2010). Outcomes of a hybrid technique for video - assisted thoracoscopic surgery (VATS) pulmonary resection in a community setting, J Thorac Dis, 2, p. 210 - 214.
9. Kim K, Kim H K, Park J S, Chang S W, Choi Y S, Kim J et al (2010). Video-Assisted Thoracic Surgery Lobectomy: Single Institutional Experience With 704 Cases, Ann Thorac Surg, 89, pp 2118 –2122.
10. Kohno T, Sakamaki Y, Kido T, Yasukawa M (2012). Lobectomy with extended lymph node dissection by video assisted thoracic surgery for lung cancer. Surg. Endosc., 11, pp. 354-58.
11. Lee P C, Nasar A, Port J L, et al (2013). Long - Term Survival After Lobectomy for Non - Small Cell Lung Cancer by Video - Assisted Thoracic Surgery Versus Thoracotomy, Ann Thorac Surg, 96, p. 951 - 961.
12. Liang C, Wen H, Guo Y, et al (2013). Severe intraoperative complications during VATS Lobectomy compared with thoracotomy lobectomy for early stage non - small cell lung cancer, J Thorac Dis, 5(4), p. 513 - 517.
13. Manser R, Graham, Wright G, Hart D, et al (2005). Surgery for early stage non-small cell lung cancer. Cochrane Database of Systematic Reviews, (1): CD004699.
14. Marty A C H, Canaud L, Solovei L, et al (2013). Video - assisted thoracoscopic lobectomy: an unavoidable trend? A retrospective single-institution series of 410 cases, Interactiveweighting, Annals of Surgical Innovation and Research, 4(1), p. 1 - 6.
15. Miller Y E (2006). Pulmonary Neoplasms. Cecil Textbook of Medicine, Eds by Bennett J.C., Plum F, 20th ed, W.B. Saunders Company, Philadelphia, pp. 436-41.
16. Nguyễn Hoàng Bình (2015). Đánh giá tính khả thi và hiệu quả phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi trong bệnh lý phổi. Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
17. Nguyễn Khắc Kiểm (2016). Nghiên cứu nạo vét hạch theo bản đồ trong phẫu thuật điều trị ung thư phổi nguyên phát giai đoạn I, II, IIIA. Luận án tiến sĩ y học, trường Đại học Y Hà Nội.
18. Nomori H, Ohtsuka T, Horio H, Naruke T & i Suemasu K (2003). Thoracoscopic Lobectomy for Lung Cancer With a Largely Fused Fissure, Chest, 123, pp 619–622.
19. Sawada S, Komori E & Yamashita M (2009). Evaluation of video-assisted thoracoscopic surgery lobectomy requiring emergency conversion to thoracotomy, European Journal of Cardio-thoracic Surgery, 36, pp 487- 490.
20. Scott W J, Matteotti R S, Egleston B L, et al (2010). A comparison of perioperative outcomes of Video - Assisted Thoracic Surgical (VATS) Lobectomy with open thoracotomy and lobectomy: Results of an analysis using propensity score based.
21. Takizava T, et al (2007). Mediastinal lymph node metastasis in patient with clinical stage I - II peripheral non-small-cell lung cancer. J. Thorac Cardiovase Surg, vol 133, No 2, pp. 248-52.
22. Turna A, Solak O, Kilicgun A, et al (2007). Is lobe-specific lymph node dissection appropriate in lung cancer patients undergoing routine mediastinoscopy?, Thorac Cardiovasc Surg, 55(2), p. 112 - 119.
23. Walker W S, Codispoti M, Soon S Y, et al (2003). Long – term outcomes following VATS lobectomy for non - small cell bronchogenic carcinoma, European Journal of Cardio – thoracic Surgery, 23, p. 397 - 402.
PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 23 - THÁNG 6/2018
96


24. Yamamoto K, Ohsumi A, Kojima F, et al (2010). Long – Term Survival After Video - Assisted Thoracic Surgery Lobectomy for Primary Lung Cancer, Ann Thorac Surg, 89, p. 353 - 359.
25. Zhi X Y (2010). Surgical treatment of lung cancer in patients over 70 years of age. Lung cancer: Journal of the international association
for the study of lung cancer 9th world conference on lung cancer, Tokyo, Japan, pp. 145.
26. Zongren G, Mingyao C, Shen W (2009). Surgical treatment of lung cancer for elderly patients. Lung cancer: Journal of the international association for the study of lung cancer 9th world conference on lung cancer, Tokyo, Japan, pp. 145

Các bài báo tương tự

Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.