ĐƯỜNG CONG HUẤN LUYỆN TRONG PHẪU THUẬT VAN HAI LÁ ÍT XÂM LẤN QUA ĐƯỜNG MỞ NGỰC NHỎ BÊN PHẢI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đây là nghiên cứu theo dõi dọc tiến cứu kết hợp hồi cứu các bệnh nhân được phẫu thuật van hai lá ít xâm lấn qua đường mở ngực nhỏ bên phải tại bệnh viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 1 năm 2019. Thời gian chạy máy tim phổi nhân tạo, kẹp động mạch chủ, thời gian thở máy và thời gian nằm hồi sức được đánh giá xu hướng theo năm. Số lượng ca phẫu thuật cần thiết để vượt qua đường cong huấn luyện được đánh giá bằng biểu đồ tổng tích lũy của thất bại kĩ thuật (Cumulative Sum – CUSUM). Trong thời gian nghiên cứu, có 204 trường hợp phẫu thuật van hai lá ít xâm lấn qua đường mở ngực nhỏ bên phải. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 48.5 24.9, nhóm tuổi 51 – 60 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất. Lý do nhập viện thường gặp nhất là khó thở khi gắng sức (94,1%). Tỉ lệ biến chứng kĩ thuật là 5,4%. Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể, thời gian kẹp động mạch chủ, thời gian thở máy và thời gian nằm hồi sức giảm dần theo thời gian và theo số lượng ca mổ tích lũy. Số lượng bệnh nhân cần để vượt qua được đường cong huấn luyện là 75 đến 100 trường hợp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Learning curve, minimally invasive cardiac surgery, mitral valve.
Tài liệu tham khảo
2. P. J. Charland, T. Robbins, E. Rodriguez, W. L. Nifong, R. W. Chitwood, Jr. (2011) "Learning curve analysis of mitral valve repair using telemanipulative technology". J Thorac Cardiovasc Surg, 142, (2), 404-10.
3. D. C. Cheng, J. Martin, A. Lal, A. Diegeler, T. A. Folliguet, L. W. Nifong, P. Perier, E. Raanani, J. M. Smith, J. Seeburger, V. Falk (2011) "Minimally invasive versus conventional open mitral valve surgery: a meta-analysis and systematic review". Innovations (Phila), 6, (2), 84-103.
4. D. M. Holzhey, J. Seeburger, M. Misfeld, M. A. Borger, F. W. Mohr (2013) "Learning minimally invasive mitral valve surgery: a cumulative sum sequential probability analysis of 3895 operations from a single high-volume center". Circulation, 128, (5), 483-91.
5. P. Modi, A. Hassan, W. R. Chitwood, Jr. (2008) "Minimally invasive mitral valve surgery: a systematic review and meta-analysis". Eur J Cardiothorac Surg, 34, (5), 943-52.
6. R. A. Nishimura, C. M. Otto, R. O. Bonow, B. A. Carabello, J. P. Erwin, 3rd, L. A. Fleisher, H. Jneid, M. J. Mack, C. J. McLeod, P. T. O'Gara, V. H. Rigolin, T. M. Sundt, 3rd, A. Thompson (2017) "2017 AHA/ACC Focused Update of the 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease: A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Clinical Practice Guidelines". Circulation, 135, (25), e1159-e1195.
7. A. P. Nissen, S. Nguyen, J. Abreu, T. C. Nguyen (2018) "The first 5 years: Building a minimally invasive valve program". J Thorac Cardiovasc Surg.
8. C. A. Rogers, B. C. Reeves, M. Caputo, J. S. Ganesh, R. S. Bonser, G. D. Angelini (2004) "Control chart methods for monitoring cardiac surgical performance and their interpretation". J Thorac Cardiovasc Surg, 128, (6), 811-9.
9. E. Schmid, J. N. Hilberath, G. Blumenstock, P. S. Shekar, S. Kling, S. K. Shernan, P. Rosenberger, M. Nowak-Machen (2015) "Tricuspid annular plane systolic excursion (TAPSE) predicts poor outcome in patients undergoing acute pulmonary embolectomy". Heart Lung Vessel, 7, (2), 151-158.
10. J. Seeburger, M. A. Borger, V. Falk, T. Kuntze, M. Czesla, T. Walther, N. Doll, F. W. Mohr (2008) "Minimal invasive mitral valve repair for mitral regurgitation: results of 1339 consecutive patients". Eur J Cardiothorac Surg, 34, (4), 760-5.
11. X. Wu, W. Wei, Y. He, H. Qin, F. Qi (2019) "Analysis of the Learning Curve in Mitral Valve Replacement Through the Right Anterolateral Minithoracotomy Approach: A Surgeon's Experience with the First 100 Patients". Heart Lung Circ, 28, (3), 471-476.
Các bài báo tương tự
- Hoằng Đoàn Đức, Tuấn Anh Trương, Nhật Anh Lê, Phú Bùi Đức, Yến Nguyễn Thị Bạch, Huệ Phạm Văn, Uyên Đặng Thế, Nhân Phan Tái, Sơn Đỗ Đình, Kha Đặng Quốc, NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG KỸ THUẬT HỖ TRỢ TUẦN HOÀN CƠ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN SUY TIM GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 2
- Phu Bui Duc, Hoang Doan Duc, My Tran Thi Tinh, Tam Nguyen Thi Ngoc, Trang Nguyen Thi Doan, KẾT QUẢ ÁP DỤNG KỸ THUẬT ECMO TRONG HỒI SỨC PHẪU THUẬT TIM BẨM SINH PHỨC TẠP TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 11
- Phu Bui Duc, Minh Huynh Van, An Tran Hoai, Tan Nguyen Luong, Uyen Dang The, Hoang Doan Duc, ỨNG DỤNG THIẾT BỊ HỖ TRỢ TÂM THẤT HEARTWARE LÀM CẦU NỐI CHỜ GHÉP TIM CHO BỆNH NHÂN SUY TIM GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI VIỆT NAM , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 11
- Phu Bui Đuc, PHẪU THUẬT GHÉP TIM ĐỒNG VỊ TRÍ KỸ THUẬT CHỦ - CHỦ TẠI BỆNH VIỆ TRUNG ƯƠNG HUẾ , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 1
- Nhân Trần Thanh Thái, Ân Trần Hoài, Thục Nguyễn, Lân Trần Như Bảo, Phẫu thuật tim hở ít xâm lấn với nội soi hỗ trợ tại trung tâm tim mạch bệnh viện trung ương Huế: những đánh giá ban đầu ban đầu , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 20
- Tuan Thai Viet, NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP DỊ DẠNG THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH PHỔI Ở TRẺ EM , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 3
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.