Kết quả phẫu thuật điều trị u tuyến ức tại bệnh viện hữu nghị Việt đức

Tri Nguyen Minh, Lu Pham Huu

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực ngực điều trị u tuyến ức tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 53 bệnh nhân u tuyến ức được phẫu thuật tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức trong thời gian từ 2016 – 2020. Kết quả: Bao gồm 30 nam và 23 nữ. Tuổi trung bình 42,04 ± 19,13 (9 - 78). Phát hiện bệnh do khám sức khỏe định kỳ là 5/53 trường hợp (9,4%). Triệu chứng đau ngực vào khám là 15/53 (28,3%). Triệu chứng nhược cơ là 22/53 (41,5%). Kích thước khối u nhỏ nhất 3 x 2 x 1cm; lớn nhất là 11 x 8 x 6 cm. Thời gian phẫu thuật 111 ± 59 phút (43 - 348). Thời gian rút dẫn lưu màng phổi trung bình 4,79 ± 1,9 ngày (2-13). Số ngày nằm viện trung bình 6,9 ± 2,9 ngày (4-18). Không có tử vong sau mổ, có một bệnh nhân phải lọc huyết tương sau mổ. Kết quả giải phẫu bệnh u tuyến ức: 14 type A, 13 type AB, 09 type B1, 10 type B2, 04 type B3, 03 ung thư biểu mô tế bào vảy. Kết luận: điều trị bệnh lý u tuyến ức bằng phẫu thuật là phương pháp có độ an toàn, tính khả thi cao và kết quả tốt sau phẫu thuật


 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Alberto de Hoyos, Amit Patel, Ricardo
S. Santos, and Rodney J. Landreneau (2005),
"Video – assisted thoracic surgery for mediastinal
tumors and other diseases within the mediastinum",
General Thoracic Surg; 2: 2455 – 2476
2. Beau V. Duwe, Daniel H. Sterman and
Ali I. Musani (2005), “Tumors of the
Mediastinum”, Chest 128; 2893-2909
3. Masato Sasaki, Seiya Hirai,
Masakazu, Kawabe, Takahiko Uesaka,
Kouichi Morioka, Akio Ihaya, Kuniyoshi
Tanaka (2005), “Triagle target principle for the
placement of trocars during video – assisted
thoracic surgery”, European Journal of Cardio –
Thoracic Surgery; 27: 307 – 312
4. Frank W. Sellke; Pedro J. del Nido;
Scott J. Swanson (2005), “Thymic tumors”,
Sabiston & Spencer’s Surgery of the Chest 8th
Edition; Elsevier & Saunders: 640 – 647
5. Phạm Hữu Lư, Ngô Gia Khánh,
Nguyễn Hữu Ước và CS (2014) “ Kết quả phẫu
thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức tại
bệnh viện Việt Đức” Tạp chí phẫu thuật tim mạch
và lồng ngực Việt Nam số 9, tháng 8/2014: 28-33
6. Li, Y., & Wang, J. (2014). Left-sided
approach video-assisted thymectomy for the
treatment of thymic diseases. World journal of
surgical oncology, 12(1), 398.
7. Mineo, Tommaso C., et al.
"Thoracoscopic thymectomy in autoimmune
myasthenia: results of left-sided approach." The
Annals of thoracic surgery 69.5 (2000): 1537-1541.
8. N. Girard, E. Ruffini, A. Marx, C.
Faivre-Finn & S. Peters (2015). “Thymic epithelial
tumours: ESMO Clinical Practice Guidelines for
diagnosis, treatment and follow-up”, Annals of
Oncology 26 (Supplement 5): 40 – 55.
9. Nicholas R. Hess, Inderpal S.
Sarkaria, Arjun Pennathur, Ryan M. Levy,
Neil A. Christie, James D. Luketich (2016).
“Minimally invasive versus open thymectomy: a
systematic review of surgical techniques, patient
demographics, and perioperative outcomes”, Ann
Cardiothorac Surg; 5(1): 1 – 9