Nội soi trung thất trên những bệnh nhân có hội chứng tĩnh mạch chủ trên
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Từ 2007 đến 2017, 301 bệnh nhân có bệnh lý hạch trung thất được thực hiện NSTT để chẩn đoán mô học. Chúng tôi so sánh sự khác biệt giữa 2 nhóm có (nhóm 1) và không có (nhóm 2) hội chứng TMCT về thời gian mổ, biến chứng và kết quả giải phẫu bệnh. Tuổi trung bình là 59.04 tuổi (nhóm 1) và 40.5 tuổi (nhóm 2). Trong số 301 bệnh nhân, 176 nam và 125 nữ. Thời gian mổ trung bình nhóm 1 là 44.8 phút và nhóm 2 là 34.3 phút (p<0.001). Không tử vong, biến chứng là 7.4% (nhóm 1) và 1.1% (nhóm 2). Trong nhóm hội chứng TMCT, 100% thực hiện sinh thiết hạch cạnh KQ phải, kết quả 81.5% carcinoma và 18.5% lymphoma.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Nội soi trung thất, hội chúng TMCT, bệnh hạch trung thất, bệnh lao, ung thư biểu mô, U lympho bào, bệnh sarcoidosis.
Tài liệu tham khảo
2. Gdeedo, A., et al., Prospective evaluation of computed tomography and mediastinoscopy in mediastinal lymph node staging. Eur Respir J, 1997. 10(7): p. 1547-51.
3. Guerra, M., Video-mediastinoscopy is still the gold standard. Rev Port Pneumol, 2014. 20(1): p. 52.
4. Hammoud, Z.T., et al., The current role of mediastinoscopy in the evaluation of thoracic disease. J Thorac Cardiovasc Surg, 1999. 118(5): p. 894-9.
5. Hujala, K.T., J.I. Sipila, and R. Grenman, Mediastinoscopy--its role and value today in the differential diagnosis of mediastinal pathology. Acta Oncol, 2001. 40(1): p. 79-82.
6. Karfis, E.A., et al., Video-assisted cervical mediastinoscopy: our seven-year experience. Interactive CardioVascular and Thoracic Surgery, 2008. 7(6): p. 1015-1018.
7. Lemaire, A., et al., Nine-year single center experience with cervical mediastinoscopy: complications and false negative rate. Ann Thorac Surg, 2006. 82(4): p. 1185-9; discussion 1189-90.
8. Nalladaru, Z.M. and A. Wessels, The role of mediastinoscopy for diagnosis of isolated mediastinal lymphadenopathy. Indian J Surg, 2011. 73(4): p. 284-6.
9. Porte, H., et al., The role of mediastinoscopy in the diagnosis of mediastinal lymphadenopathy. Eur J Cardiothorac Surg, 1998. 13(2): p. 196-9.
10. Ge, X., et al., Comparison of Endobronchial Ultrasound-Guided Fine Needle Aspiration and Video-Assisted Mediastinoscopy for Mediastinal Staging of Lung Cancer. Lung, 2015. 193(5): p. 757-66.
11. Yasufuku, K., et al., A prospective controlled trial of endobronchial ultrasound-guided transbronchial needle aspiration compared with mediastinoscopy for mediastinal lymph node staging of lung cancer. J Thorac Cardiovasc Surg, 2011. 142(6): p. 1393-400 e1.
12. De Leyn, P., et al., Revised ESTS guidelines for preoperative mediastinal lymph node staging for non-small-cell lung cancer. European Journal of Cardio-Thoracic Surgery, 2014. 45(5): p. 787-798.
13. Nguyễn Đức Thắng, T.T.K., Lê Hải Sơn và Ngô Vi Hải, “Kết quả nội soi trung thất sinh thiết u và hạch tại Bệnh viện TƯQĐ 108”. Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam, 2013. số 01(tập 3): p., tr.40-45.
14. Pop, D., et al., Video-Assisted Mediastinoscopy in Superior Vena Cava Obstruction: To Fear or Not to Fear? Journal of Thoracic Oncology. 7(2): p. 386-389.
15. Chabowski, M., et al., The role of mediastinoscopy in the diagnosis of thoracic disease: one-year single center experience. Adv Exp Med Biol, 2015. 852: p. 1-4.
16. Mao, F., et al., [The application of mediastinoscopy in the differential diagnosis and preoperative staging on lung cancer]. Zhongguo Fei Ai Za Zhi, 2014. 17(2): p. 171- 4.
17. Wei, B., et al., The safety and efficacy of mediastinoscopy when performed by general thoracic surgeons. Ann Thorac Surg, 2014. 97(6): p. 1878-83; discussion 1883-4.
18. Venissac, N., M. Alifano, and J. Mouroux, Video-assisted mediastinoscopy: experience from 240 consecutive cases. Ann Thorac Surg, 2003. 76(1): p. 208-12.
19. Sayar, A., et al., Comparison of videoassisted mediastinoscopy and video-assisted mediastinoscopic lymphadenectomy for lung cancer. Gen Thorac Cardiovasc Surg, 2011. 59(12): p. 793-8.
Các bài báo tương tự
- Hiền Nguyễn Sinh, Phong Nguyễn Hữu, Vinh Đào Quang, Hùng Nguyễn Đăng, Huy Đinh Xuân, Ngọc Nguyễn Minh, Trọng Đỗ Đức, Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kệnh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 39
- Nguyễn Sinh Hiền, Nguyễn Hữu Phong, Nguyễn Đăng Hùng, Đặng Quang Đại, Nguyễn Hải Đăng, Nguyễn Thị Minh Phương, Hiệu quả và thẩm mỹ của phẫu thuật ít xâm lấn qua đường nách ngang bên phải trong điều trị bệnh lý tim bẩm sinh ở trẻ em , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 43: SPECIAL VOLUME OF HANOI HEART ASSOCIATION & HANOI HEART HOSPITAL
- Hùng Nguyễn Xuân, Dũng Nguyễn Đức, Ân Trần Hoài, Vũ Đinh Trần Nguyên, Vinh Bùi Đức An, Phẫu thuật điều trị kênh nhĩ thất toàn phần tại bệnh viện trung ương Huế , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 20
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.