Đánh giá nguyên nhân chuyển mổ mở trong phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi

Bình Nguyễn Hoàng , Vĩnh Vũ Hữu

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Trong thời gian từ 1/2013 đến 12/2016, chúng tôi đã PTNS cắt thùy phổi cho 134 bệnh nhân. Giới: 48 nữ, 86 nam. Tuổi trung bình là 55.3.
Trong đó: bệnh lành tính: 42 bệnh nhân, trong đó u lao nhiều nhất: 17.4%. Bệnh lý ác tính: 92 bệnh nhân, ung thư phổi nguyên phát: 88 bệnh nhân (65.7%), ung thư phổi thứ phát: 4 bệnh nhân (2.9%). Thời gian phẫu thuật trung bình: 3.34 giờ. Lượng máu mất trung bình: 82.1 ml. Tất cả bệnh nhân ra viện tốt, không có tử vong. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật trung bình: 4.9 ngày. Chảy máu sau phẫu thuật: 1 bệnh nhân (0.7%)
Chuyển mổ mở: 8 bệnh nhân (5.9%), trong đó 5 bệnh nhân do chảy máu khi bóc tách mạch máu, 3 bệnh nhân do hạch dính sát mạch máu, không bóc tách được. PTNS cắt thùy phổi an toàn, hiệu quả được chỉ định trong các bệnh lý phổi, bệnh nhân được chuyển mổ mở do chảy máu hay do hạch dính động mạch thùy phổi. Trong các yếu tố rãnh liên thùy không hoàn toàn, thùy trên phổi làm tăng nguy cơ chuyển phẫu thuật mở, cần chú ý khi phẫu thuật

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Scott J Swanson and Hasan F Batirel. (2002) Video-assisted thoracic surgery (VATS) resection for lung cancer. The surgical clinics of North America, p 541-561
2. Robert J Mc Kenna, Jr, MD.(2007). Anatomic pulmonary Resections by videoassisted Thoracic surgery. Advanced theraphy in thoracic surgery, p68-74
3. Robert J. McKenna Jr.(2005). Video-Assisted Thoracic Surgery for Wedge Resection, Lobectomy, and Pneumonectomy. General Thoracic Surgery, p524 -532
4. Raja M. Flores and Naveed Z. Alam (2007). Video-Assisted Thorascopic Surgery. Major Lung Resections. Difficult decision in thoracic surgery, p 140 -146
5. Thomas J. Kirby, Brian P Priest (1994). Video assisted thoracoscopic lobectomy. Atlas of video-assisted thoracic surgery. p221-226.
6. Daniel G. Nicastri, MD, J.P. Wisnivesky, MD, Jaime Yun, MD, Cynthia Chin, MD, F.R. Dembitzer, MD and S.J Swanson, MD. Thoracoscopic lobectomy: Report on safety, discharge independence, pain, and chemotherapy tolerance. J Thorac Cardiovasc Surg 2008;135:642-7
7. Sawada S., Komori E. & Yamashita M. (2009), "Evaluation of video-assisted thoracoscopic surgery lobectomy requiring emergency conversion to thoracotomy", European Journal of Cardio-thoracic Surgery 36, p 487-490.
8. Sihoe A. D. L. & Yim A. P. C. (2008), "Video-assisted pulmonary resections", Pearson’s Thoracic and Esophageal Surgery., 80, p 970-988.
9. Gazala S., Hunt I., Valji A., Stewart K. & Be´dard E. L. R. (2011), "A method of assessing reasons for conversion during video-assisted thoracoscopic lobectomy", Interactive CardioVascular and Thoracic Surgery 12, p 962–964.

Các bài báo tương tự

1 2 > >> 

Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.