KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC CẮT U TUYẾN ỨC TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
53 bệnh nhân u tuyến ức, có và không có nhược cơ, được phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt u tuyến ức tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 10/2013 đến 07/2017. Tuổi trung bình là 46,5 – 7,1; tỷ lệ nữ/nam là 1,2; có 84,9% bệnh nhân nhược cơ, hầu hết là nhóm IIA. Không có tử vong trong thời gian nằm viện và các biến chứng phức tạp. Thời gian mổ trung bình là 65 phút; thời gian hồi sức trung bình là 22 – 5 giờ và thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 7,5 – 1,7 ngày. Phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt u tuyến ức đạt kết quả tốt và an toàn cho các bệnh nhân, có hoặc không có nhược cơ.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
phẫu thuật nội soi lồng ngực, nhược cơ, u tuyến ức.
Tài liệu tham khảo
2. Anthony P.C Yim, Richard L.C.Kay, Mohammad Bashar Izzat. Video-assisted thoracoscopic thymectomy for myasthenia gravis. Chest 1995;108: 1440–1443.
3. Anthony P. Yim (1999). Thoracoscopy and video-assisted thoracic surgery.
4. Drachman DB, Mcintosh KR, Silva S, Kuncl RW, Kahn C (1988). "Strategies for the Treament of Myasthenia Gravis", Ann NY Acad. Sci, 540, pp. 176-183.
5. Detterbeck FC. Clinical value of the WHO classification system of thymoma. Ann Thorac Surg 2006; 81: 2328-2334.
6. Liu GB, Qu YJ, Liao MY, Hu HJ, Yang GF, Zhou SJ. Relationship Between CT Manifestations of Thymic Epithelial Tumors and the WHO Pathological Classification; Asian Pacific Journal of Cancer Prevention, Vol 13, 2012.
7. Loscertales J, Jiménez Merchán R, Arenas Linares CJ, García Díaz F, Girón Arjona JC, Congregado Loscertales M, Martínez Parra C, Izquierdo Ayuso G (1999), “The treatment of myasthenia gravis by video thoracoscopic thymectomy”, The technic and the initial results, Arch Bronconeumol.
8. Jeong YJ, Lee KS, Kim J, Shim YM, Han J, Kwon OJ. Does CT of Thymic Epithelial Tumors Enable Us to Differentiate Histologic Subtypes and Predict Prognosis? AJR Am J Roentgenal 2004; 183: 283-289.
9. Kyriakos Anastasiadis, Chandi Ratnatunga (2007). The Thymus Gland Diagnosis and Surgical Management, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, pp.70-74.
10. Mack M.J, Landreneau R.J., Yim A.P., Hazelrigg S.R., Scruggs G (1996) “Results of video-assisted thymectomy in patients with myasthenia gravis”, JThorac Cardiovasc Surg, 112 (5), pp. 1352-60.
11. Mack M.J, Scruggs G (1998), “Video- assited thoracic surgery thymecthomy for myasthenia gravis”, Chest surg clin north america, 8 (4), pp. 809-25.
12. Mineo TC, PompeoE., Ambrogi V, Sabato AF, Bernardig (1996) “Adjuvantpneumomediastinumin thoracoscopic thymectomy for Myasthenia gravis” Ann Thoracsurg 62, pp.853-9.
13. Mineo TC, Pompeo E, Lerut TE, Bernardi G, Coosemans W, Nofroni I. Thoracoscopic thymectomy in autoimmune myasthenia: results of lef-sided approach. Ann Torac Surg 2000; 69:1537–1541.
14. Popescu I, Tomulescu V, Ion V, Tulbure D (2002), “Thymectomy by thoracoscopic approach in myasthenia gravis”. Surgery Endoscopic.
15. Rea F., Bortolottil, Firardir., et al (2003), “Thoracoscopic thymectomy with “ Da Vinci” Surgical System in patient with Myasthenia gravis”, Interact Cardiovasthoracsurg, PP. 70 -72.
16. Strollo DC, Rosado de Christenson ML, Jett JR. (1997). Primary mediastinal tumors. Part 1: Tumors of the anterior mediastinum. Chest 1997; 112:511-22.
17. Tomiyama N, Johkoh T, Mihara N, et al. Using the World Health Organization Classification of thymic epithelial neoplasms to describe CT findings. AJR Am J Roentgenal 2002; 179: 881-886.
18. Tommaso Claudio Mineo, MD, Eugenio Pompeo, MD, Vincenzo Ambrogi, MD, Alessandro F. Sabato, MD, Giorgio Bernardi, MD, Carlo U. Casciani, MD (1996), “Adjuvant Pneumomediastinum in Thoracoscopic Thymectomy for Myasthenia Gravis”, Ann Thorac Surg, 62, pp. 1210- 1212.
19. Yoshino I., Hashizume M., Shimada M., Tomikawa M., Tomiyasu M., Suemitsu R, Sugimachi K (2001), “Thoracoscopic thymectomy with the da Vinci computer- enhanced surgical system”, J thorac Cardiovasc Surg, 122(4), pp. 783-5.
Các bài báo tương tự
- Cuong Khieu Manh, Vinh Nguyen Le, Khanh Nguyen Sy, Luong Dinh Van, Tuan Dinh Van, Hung Doan Quoc, PHỔI BIỆT LẬP: KINH NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 22
- Luong Dinh Van, Cuong Khieu Manh, Hung Doan Quoc, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật phổi biệt lập , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 11
- Bình Nguyễn Hoàng, Vĩnh Vũ Hữu, Quế Đỗ Kim, PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THÙY PHỔI TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI LÀNH TÍNH , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 7
- Oanh Phạm Thị Ngọc, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU BVĐK ĐỨC GIANG , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 9
- Khánh Ngô Gia, Hưng Đoàn Quốc, Lư Phạm Hữu, Ước Nguyễn Hữu Lân, Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt thùy phổi đối với đường mở ngực xâm lấn tối thiểu tại bệnh viện Việt Đức , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 13
- Huy Đặng Quang, Thủy Lê Thị, Hựu Nguyễn Công, Thành Lê Ngọc, Phẫu thuật nội soi toàn bộ không có robot hỗ trợ, tim đập vá thông liên nhĩ ở 13 bệnh nhân , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 15
- Dai Tran Dac, Thanh Le Ngoc, Van Dang Thi Hai, Tien Do Anh, Một số yếu tố nguy cơ đối với tràn dịch màng phổi kéo dài sau phẫu thuật ontan , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 30
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.