Xử trí vỡ kén khí phổi hai bên ở bệnh nhân đa kén khí phổi: nhân một trường hợp lâm sàng và tổng quan y văn
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Một bệnh nhân nam tuổi trung niên vào viện trong tình trạng khó thở sau tai nạn giao thông. Bệnh nhân được đặt dẫn lưu màng phổi 2 bên do tràn khí màng phổi 2 bên lượng nhiều, theo dõi tình trạng dẫn lưu 2 bên sau mổ ra khí kéo dài. Chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao chẩn đoán đa kén khí phổi 2 bên. Bệnh nhân đã được phẫu thuật thành công bằng đường tiếp cận mở ngực đường giữa xương ức cắt kén khí phổi 2 bên, bóc màng phổi thành 2 bên làm dính màng phổi. Sau mổ bệnh nhân hồi phục tốt cùng với có sự hỗ trợ giảm đau ngoài màng cứng và vật lý trị liệu hô hấp. Tràn khí màng phổi 2 bên do bệnh đa kén khí phổi là bệnh lý không thường gặp. Chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao giúp xác định bệnh lý này. Hiểu được các nguyên nhân bệnh sinh và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp sẽ cho kết quả lâu dài tốt, hạn chế biến chứng tràn khí màng phổi tái phát
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Lymphangioleiomyomatosis (LAM), bệnh phổi mô bào Langerhans (PLCH), hội chứng Birt-Hogg-Dube (BHD), viêm phổi mô kẽ lympho bào (LIP)/viêm phế quản có kén(FB), và thâm nhiễm amyloidosis, tràn khí màng phổi
Tài liệu tham khảo
2. Copley SJ, Wells AU, Hawtin KE, et al. Lung morphology in the elderly: comparative CT study of subjects over 75 years old versus those under 55 years old. Radiology 2009;251:566-573.
3. Flavia Angélica Ferreira Francisco1, Arthur Soares Souza Jr2, Multiple cystic lung disease, Eur Respir Rev 2015; 24: 552–564
4. Gupta N, Langenderfer D, McCormack FX, et al. Chest computed tomographic image screening for cystic lung diseases in patients with spontaneous pneumothorax is cost effective. Ann Am Thorac Soc 2017; 14:17–25
5. Gupta N, Vassallo R, WikenheiserBrokamp KA, McCormack FX. Diffuse cystic lung disease: part I. Am J Respir Crit Care Med 2015;191:1354-1366.
6. Hallifax RJ, Yousuf A, Jones HE, et al. Effectiveness of chemical pleurodesis in spontaneous pneumothorax recurrence prevention: a systematic review. Thorax 2016; Nov 1. pii: thoraxjnl-2015-207967. doi: 10.1136/thoraxjnl- 2015-207967
7. Hansell DM, Bankier AA, MacMahon H, McLoud TC, Muller NL, Remy J. Fleischner Society: glossary of terms for thoracic imaging. Radiology 2008;246:697-722.
8. Johannesma PC, Reinhard R, Kon Y, et al. Prevalence of Birt–Hogg–Dube syndrome in patients with apparently primary spontaneous pneumothorax. Eur Respir J 2015; 45:1191–1194.
9. Joseph Cooleya, Yun Chor Gary Leeb,c,d, and Nishant Gupta, Spontaneous pneumothorax in diffuse cystic lung diseases, Curr Opin Pulm Med 2017, 23:323–333
10.Kadota Y, Fukui E, Kitahara N, et al. Total pleural covering technique for intractable pneumothorax in patient with Ehlers–Danlos syndrome. Gen Thorac Cardiovasc Surg 2016;
64:425–428.
11. Kurihara M, Mizobuchi T, Kataoka H, et al. A total pleural covering for lymphangioleiomyomatosis prevents pneumothorax recurrence. PLoS One 2016; 11:e0163637.
12. Kwon YS, Han J, Jung KH, Kim JH, Koh WJ. Mycobacterium avium lung disease combined with a bronchogenic cyst in an immunocompetent young adult. Korean J Intern Med 2013;28:94-97.
13. Kyriakos Spiliopoulosa, e, Angeliki Tsantsaridoua, Rodula Papamichalib, Recurrent Spontaneous Pneumothorax in a 42 Years Old Woman With Pulmonary lymphangioleiomyomatosis: Insights and Pitfalls of the Surgical Treatment, J Clin Med Res • 2013;5(1):70-74
14. Noda M, Okada Y, Maeda S, et al. A total pleural covering technique in patients with intractable bilateral secondary spontaneous pneumothorax: report of five cases. Surg Today2011; 41:1414–1417.
15. Sanghoon Park1 and Eun Joo Lee2, v Diagnosis and treatment of cystic lung disease, Korean J Intern Med 2017; 32 :229-238.
Các bài báo tương tự
- Viet Mai Van, Anh Le Viet, KẾT QUẢ ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC CẮT BỎ U TUYẾN ỨC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHƯỢC CƠ TẠI BỆNH VIỆN 103 , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 3
- Nguyễn Văn Thành, Phạm Danh Phương, Lê Trung Đức Tài, Kiều Minh Sơn, Nguyễn Thời Hải Nguyên, Nguyễn Công Tiến, Võ Tuấn Anh, Kết quả trung hạn phẫu thuật nội soi điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 41
- Vinh Vu Huu Vinh, Thanh Dang Dinh Minh, Quang Nguyen Viet Dang, Nguyen Truong Cao, Phẫu thuật nội soi lồng ngực Robot dùng đường vào nội soi thông thường , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 28
- Lư Phạm Hữu, Khánh Ngô Gia, Ước Nguyễn Hữu, Đào Cao Thị Anh, PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ U TUYẾN ỨC TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 9
- Khánh Nguyễn Sĩ, Đua Phạm Thị Thanh, Tuấn Đinh Văn, Tuyến Nguyễn Đức, Đức Đặng Duy, Lượng Đinh Văn, Thành Lê Ngọc, Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm mủ màng phổi giai đoạn III tại Bệnh viện Phổi Trung ương , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 36
- May Nguyễn Thế, Huy Nguyễn Công, Thắng Đỗ Đức, Sơn Lê Minh, Hưng Đoàn Quốc, Ứng dụng phẫu thuật nội soi hỗ trợ điều trị u trung thất tại bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp – Hải Phòng , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 14
- Khánh Huỳnh Quang, Vĩnh Vũ Hữu, Ánh Phạm Minh, Nam Nguyễn Hoài, PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ KHỐI U TRUNG THẤT , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 2
- Việt Anh Lê, Viện Mai Văn, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT TUYẾN ỨC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHƯỢC CƠ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 2
- Lư Phạm Hữu, Anh Nguyễn Việt, Bình Bùi Văn, Hưng Đoàn Quốc, Ước Nguyễn Hữu, Kết quả bước đầu điều trị ung thư phế quản - phổi nguyên phát không tế bào nhỏ giai đoạn I bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực một lỗ tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 23
- Tri Nguyen Minh, Lu Pham Huu, Kết quả phẫu thuật điều trị u tuyến ức tại bệnh viện hữu nghị Việt đức , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 30
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.