Nghiên cứu giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán lóc tách động mạch chủ tại Bệnh viện E
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá một số đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán (LĐMC) có đối chiếu với phẫu thuật và định hướng can thiệp tại Bệnh viện E.
Đối tượng và phương pháp: Phân tích tiến cứu và hồi cứu dữ liệu lâm sàng và các đặc điểm cắt lớp vi tính đa dãy ở 33 bệnh nhân LĐMC chủ tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E từ tháng 2 năm 2020 đến tháng 6 năm 2021.
Kết quả: Trong nghiên cứu có 33 bệnh nhân LĐMC, nhóm tuổi từ 61-70 chiếm nhiều nhất, tuổi trung bình (62.21±11.42). Bệnh nhân nam chiếm chủ yếu 75,76%. Các triệu chứng lâm sàng và biến chứng nổi bật hơn ở nhóm LĐMC type A, đặc biệt là triệu chứng đau ngực, tăng huyết áp, chèn ép tim cấp. Đặc điểm hình ảnh thường gặp nhất trên cắt lớp vi tính là có vách nội mạc (96,96 %), đường kính lòng giả >lòng thật chiếm (96,96%), dấu hiệu mỏ chim chiếm (96,96%), ngấm thuốc kém lòng giả chiếm (80%), và vôi hóa lòng mạch chiếm (51,51%). Giá trị chẩn đoán của CLVT đối với lóc tách động mạch chủ type A có độ nhạy 92,9% và độ đặc hiệu 100%.
Kết luận: Chụp cắt lớp vi tính đa dãy cho thấy giá trị cao khi mô tả các đặc điểm tổn thương LĐMC và phân biệt type tốt giúp định hướng cho phẫu thuật và can thiệp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
lóc tách động mạch chủ, chụp cắt lớp vi tính đa dãy, máu tụ trong thành, lồng nội mạc, phẫu thuật hybrid
Tài liệu tham khảo
2. Braverman AC (2010). Acute Aortic Dissection - Clinician Update. Circulation, 122, 184-8.
3. Castañer E, Andreu M, Gallardo X, et al (2003). CT in nontraumatic acute thoracic aortic disease: typical and atypical features and complications. RadioGraphics, 23 spec, 93-110.
4. M.A. McMahon và C.A.Squirrell (2010). Multidectector CT of aortic dissection: a pictorial review. Radiolographics, 30 (2), 445-460.
5. Song JK, Kim HS, Song JM, et al (2002). Outcomes of medically treated patients with aortic intramural hematoma. Am J Med, 113, 181-7.
6. M.C.Shiau, M.C. Godoy, P.M. de Groot et al (2010). Thoracic aorta: Acute syndromes. Applied Radiology, 39(1),6.
7 . Pape LA, Awais M, Woznicki EM, et al (2015). Presentation, diagnosis, and outcomes of acute aortic dissection. J Am Coll Cardiol, 66(4), 350-358
8. Hoàng Thị Phương Nhung và Đinh Thu Hương(2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nội khoa phình tách động mạch chủ cấp tại bệnh viện Tim mạch Việt Nam từ tháng 1/2011 đến tháng 6/2011, Tạp chí Y học Việt Nam, tháng 11- số 1/2012, 12-17.
9. Vũ Ngọc Tú(2016) nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và kết quả điều trị phẫu thuật lóc tách động mạch chủ cấp tính loại A-stanfod tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Luận án tiến sỹ, trường đại học Y Hà Nội.
10. Nguyễn Ngọc Tân(2014). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm sau phẫu thuật tách động mạch chủ Stanford A. Luận văn thạc sỹ, trường đại học Y Hà Nội.
11. LePage M, Quint LE, Sonnad SS, et al (2001). Aortic dissection: CT features that distinguish true lumen from false lumen. Americal Joural of Roentgenol, 177, 207-211.
12. Clinical features and prognosis of patients with acute aortic dissection in China Lujing Zhao, Yanfen Chai, and Zhigang Li Author information Article notes Copyright and License information Disclaimer
13. Erbel R, Aboyans V, Boileau C, et al. ESC Committee for Practice Guidelines. 2014 ESC Guidelines on the diagnosis and treatment of aortic diseases: Document covering acute and chronic aortic diseases of the thoracic and abdominal aorta of the adult. The Task Force for the Diagnosis and 14 Treatment of Aortic Diseases of the European Society of Cardiology (ESC) [J]. Eur Heart J 2014; 35: 2873–2926. [PubMed] [Google Scholar]
14.Clinical features and prognosis of patients with acute aortic dissection in China Lujing Zhao, Yanfen Chai, and Zhigang Li Author information Article notes Copyright and License information Disclaimer
15. 2014 ESC Guidelines on the diagnosis and treatment of aortic diseases, Raimund Erbel, Victor Aboyans et all.
16. Diagnostic Testing in Acute Aortic Dissection Siobhan Coyle • Tadgh Moriarty • Laura Melody • Damien Ryan Published online: 19 April 2014 Springer Science+Business Media New York 2014.
17.Echocardiography in Acute Aortic Syndromes Dorota Sobczyk, in New Approaches to Aortic Diseases from Valve to Abdominal Bifurcation, 2018
18. Bavaria J, Vallabhajosyula P, Moeller P, Szeto W, Desai N, Pochettino A. Hybrid approaches in the treatment of aortic arch aneurysms: Postoperative and midterm outcomes. The Journal of Thoracic and Cardiovascular Surgery. 2013;145(3):S85-S90. doi:10.1016/j.jtcvs.2012.11.044
19. Frank J Criado. A percutaneous technique for preservation of arch branch patency during thoracic endovascular aortic repair (TEVAR): retro- grade catheterization and stenting. J Endovasc Ther. 2007;14(1):54-58. doi:https:// doi.org/10.1583/06-2010.1.
Các bài báo tương tự
- Dũng Văn Hùng, Đặc điểm cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật tăng sinh nội mạc dưới van động mạch chủ cơ học , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 37
- Nguyễn Thế Bình, Nguyễn Minh Thành, Đinh Hải Yến, Kim Bảo Giang, Nguyễn Trần Thủy, So sánh chất lượng cuộc sống của người bệnh sau phẫu thuật tim ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ và phẫu thuật mở thay van hai lá cơ học tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 46
- Thành Nguyễn Minh, Thủy Nguyễn Trần, Long Phạm Văn, Bình Nguyễn Thế, Đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh sau phẫu thuật tim hở ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ thay van hai lá tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 39
- Nguyễn Tiến Đông, Ngô Vi Hải, Nguyễn Minh Ngọc, Nguyễn Sinh Hiền, Đánh giá đặc điểm siêu âm tim và cắt lớp vi tính liên quan đến kỹ thuật thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 đường mở ngực trước phải , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 46
- Nguyễn Hoàng Định, Vương Ngọc Minh, Bùi Xuân Định, Nguyễn Ngọc Hải Đăng, Phạm Trần Việt Chương, Bùi Đức An Vinh, Kết quả sớm và trung hạn phẫu thuật ít xâm lấn điều trị bệnh lý van hai lá ở bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật cao tại Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 46
- Ha Nguyen Hoang, Huy Dang Quang, Hung Doan Quoc, ĐỨT CỘT CƠ SAU SỬA VAN HAI LÁ DÙNG DÂY CHẰNG NHÂN TẠO , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 25
- Đạt Phạm Quốc, Hùng Dương Đức, Ước Nguyễn Hữu, Kết quả sớm và trung hạn phẫu thuật thay van hai lá ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ qua đường ngực phải tại Bệnh viện Bạch Mai , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 34
- Nguyễn Văn Tạo, Lương Mạnh Tường, Nguyễn Thị Duyên, Vũ Thị Đào, Nguyễn Trần Thủy, Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh sau phẫu thuật thay van hai lá ít xâm lấn tại Viện Tim mạch Bạch Mai , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 41
- Nguyễn Sinh Hiền, Nguyễn Hữu Phong, Nguyễn Đăng Hùng, Đặng Quang Đại, Nguyễn Hải Đăng, Nguyễn Thị Minh Phương, Hiệu quả và thẩm mỹ của phẫu thuật ít xâm lấn qua đường nách ngang bên phải trong điều trị bệnh lý tim bẩm sinh ở trẻ em , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 43: SPECIAL VOLUME OF HANOI HEART ASSOCIATION & HANOI HEART HOSPITAL
- Lu Pham Huu, Uoc Nguyen Huu, PHẪU THUẬT THAY VAN HAI LÁ VỚI MỞ XƯƠNG ỨC TOÀN BỘ QUA ĐƯỜNG RẠCH DA TỐI THIỂU , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 3
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.