Vai trò của lược đồ dựa trên các chuyển đạo ngoại biên trong chẩn đoán cơ chế cơn tim nhanh có QRS giãn rộng
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề:Tiêu chuẩn điện cực chi- limb lead là một tiêu chuẩn mới đơn giản có giá trị chẩn đoán cao phân biệt nguyên nhân cơn nhịp nhanh QRS giãn rộng, dễ áp dụng trong điều kiện cấp cứu.
Phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang 61 bệnh nhân có điện tâm đồ cơn tim nhanh QRS giãn rộng tại Trung tâm tim mạch- Bệnh viện E và Viện Tim mạch Việt Nam- Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01-2017 đến tháng 10-2022. Xác định giá trị tiêu chuẩn Limb – Leads và so sánh một số tiêu chuẩn khác.
Kết quả:Trong 61 bệnh nhân có 43 bệnh nhân VT, 18 bệnh nhân SVT, giới nam chiểm 54,1%, tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ 3,3%, suy tim 11,5%, không có tiền sử bệnh lý tim mạch cấu trúc 83,6%. Ttần số tim trung bình 182,80 ± 20,58, độ rộng QRS trung bình 137,89 ± 12,59. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính, giá trị dự báo âm tính của tiêu chuẩn Brugada lần lượt là 97,7%, 88,9%, 95,5%, 94,1%; của tiêu chuẩn Pava là 53,5%, 88,9%, 92%, 44,4%; của tiêu chuẩn Vereckei tại aVR là 60,5%, 100%, 100%, 51,4%; của tiêu chuẩn Limb lead là 86,1%, 83,3%, 92,5%, 71,4%; khi kết hợp tiêu chuẩn Limb lead và tiêu chuẩn Pava là 90,9%, 82,4%, 93%, 77,8%.
Kết luận:Tiêu chuẩn Limb lead là tiêu chuẩn dễ sử dụng, chỉ dùng hình thái để chẩn đoán phân biệt cơn tim nhanh QRS giãn rộng, có giá trị chẩn đoán cao nên được áp dụng trộng rãi trong cấp cứu tim mạch.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
QRS rộng, cơn tim nhanh thất, cơn tim nhanh trên thất
Tài liệu tham khảo
2. Committee Members, Blomström-Lundqvist C, Scheinman MM, Aliot EM, Alpert JS, Calkins H, và c.s. ACC/AHA/ESC Guidelines for the Management of Patients With Supraventricular Arrhythmias—Executive Summary: A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines and the European Society of Cardiology Committee for Practice Guidelines (Writing Committee to Develop Guidelines for the Management of Patients With Supraventricular Arrhythmias). Circulation. 14 Tháng Mười 2003;108(15):1871–909.
3. Brugada J, Katritsis DG, Arbelo E, Arribas F, Bax JJ, Blomström-Lundqvist C, và c.s. 2019 ESC Guidelines for the management of patients with supraventricular tachycardiaThe Task Force for the management of patients with supraventricular tachycardia of the European Society of Cardiology (ESC). European Heart Journal. 1 Tháng Hai 2020;41(5):655–720.
4. Vereckei A, Duray G, Szenasi G, Altemose GT, Miller JM. Application of a new algorithm in the differential diagnosis of wide QRS complex tachycardia. European Heart Journal. 28 Tháng Mười-Một 2006;28(5):589–600.
5. Brugada P, Brugada J, Mont L, Smeets J, Andries EW. A New Approach to the Differential Diagnosis of a Regular Tachycardia With a Wide QRS Complex. :12.
6. Chen Q, Xu J, Gianni C, Trivedi C, Della Rocca DG, Bassiouny M, và c.s. Simple electrocardiographic criteria for rapid identification of wide QRS complex tachycardia: The new limb lead algorithm. Heart Rhythm. Tháng Ba 2020;17(3):431–8.
7. Võ Duy Văn. Tìm hiểu giá trị tiêu chuẩn của Pava trong chẩn đoán cơ chế cơn tim nhanh QRS giãn rộng bằng điện tâm đồ 12 chuyển đạo.
8. Nguyễn Văn Tâm. Tìm hiểu giá trị của tiêu chuẩn Vereckei trong chẩn đoán cơ chế cơn tim nhanh QRS giãn rộng bằng ĐTĐ 12 chuyển đạo.
9. Barold SS, Stroobandt RX, Herweg B. Limitations of the negative concordance pattern in the diagnosis of broad QRS tachycardia. Journal of Electrocardiology. Tháng Mười-Một 2012;45(6):733–5.
10. Vereckei A, Duray G, Szénási G, Altemose GT, Miller JM. New algorithm using only lead aVR for differential diagnosis of wide QRS complex tachycardia. Heart Rhythm. Tháng Giêng 2008;5(1):89–98.
11. Wellens HJJ. The Value of the Electrocardiogram in the Differential Diagnosis of a Tachycardia with a Widened QRS Complex. 1978;64:7.
12. Jastrzebski M, Sasaki K, Kukla P, Fijorek K, Stec S, Czarnecka D. The ventricular tachycardia score: a novel approach to electrocardiographic diagnosis of ventricular tachycardia. Europace. Tháng Tư 2016;18(4):578–84.
13. Lau EW, Ng GA. Comparison of the Performance of Three Diagnostic Algorithms for Regular Broad Complex Tachycardia in Practical Application. Pacing and Clinical Electrophysiology. Tháng Năm 2002;25(5):822–7.
Các bài báo tương tự
- Dũng Văn Hùng, Cải tiến phẫu thuật Bentall giúp cải thiện chảy máu sau mổ và tỷ lệ sống còn trung hạn , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 37
- Hiền Nguyễn Sinh, Phong Nguyễn Hữu, Ngọc Nguyễn Minh, Trọng Đỗ Đức, Hà Nguyễn Hoàng, Minh Nguyễn Thái, Hùng Nguyễn Đăng, Thiện Lê Quang, Phương Nguyễn Thị Minh, Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 40
- Hùng Dương Đức, Kết quả sớm phẫu thuật bentall tại bệnh viện Bạch Mai , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 20
- Dũng Văn Hùng, Trạng Bùi Minh, Kinh nghiệm điều trị phẫu thuật viêm nội tâm mạc nhiễm trùng đang diễn tiến tại viện Tim thành phố Hồ Chí Minh , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 40
- Hiền Nguyễn Sinh, Minh Nguyễn Thái, Thiện Lê Quang, Kết quả phẫu thuật bệnh lý phồng và lóc động mạch chủ , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 15
- Hiền Nguyễn Sinh, Minh Nguyễn Thái, Thiện Lê Quang, Kết quả phẫu thuật bệnh lý phồng và lóc động mạch chủ , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 16
- Hiền Nguyễn Sinh, Linh Hà Đức, Đánh giá kết quả phẫu thuật tách thành động mạch chủ type a tại bệnh viện tim Hà Nội , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 21
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.