Phẫu thuật điều trị thiếu máu mạn tính chi trên: nhân một trường hợp và nhìn lại y văn
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Bệnh nhân nữ 52 tuổi, nhập viện vì đau và tê bì cẳng bàn tay trái liên tục do tắc động mạch cánh tay trái đã điều trị nội khoa 6 tháng không cải thiện. Bệnh nhân được phẫu thuật bắc cầu động mạch cánh tay một phần ba trên với động mạch trụ trái bằng tĩnh mạch hiển đảo chiều lấy từ cẳng chân trái. Kết quả lâm sàng cải thiện tốt sau phẫu thuật, chụp cắt lớp vi tính và siêu âm kiểm tra cho thấy cầu nối thông tốt. Giải phẫu bệnh cho thấy hình ảnh thâm nhiễm tế bào viêm ở lớp áo giữa thành mạch. Thiếu máu mạn tính chi trên là bệnh lý ít gặp với nguyên nhân đa dạng. Tiêu chuẩn chẩn đoán nguyên nhân là sinh thiết mạch trong mổ. Phẫu thuật tái lập tuần hoàn bằng cầu nối sử dụng vật liệu mạch máu tự thân mang lại kết quả tương đối tốt.
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Mesch C.L., McCarty W.J., Pearce W.H.et al. (1993). Upper extremity bypass grafting. A 15-years experience. Arch Surg, 128, 795-801.
3. Brunkwall J, Bergqvist D, Bergentz S.E. (1994). Long-term results of arterial reconstruction of the upper extremity. Eur J Vasc Surg, 8, 47-51.
4. F. Becker (2007). Artériopathies du membre supérieur. Rev Med Suisse, 3, 306-311.
5. Porter JM, Taylor LM (1994). Basic data underlying clinical decision making in vascular surgery, Quality Medical Publishing, Missouri.
6. Caiati JM, Masters CM, Todd Eet al. (2000). Symptomatic axillary artery dissection in a tennis player. Am J Sports Med, 28, 411-412.
7. Uder M Scheffler P, Gross J, et al (2003). Dissection of the proximal subclavian artery with consecutive thrombosis and embolic occlusion of the hand arteries after playing golf. Am J Sports Med, 31, 137-140.
8. Shadman R, Criqui M, Bundens Wet al. (2004). Subclavian artery stenosis : Prevalence, risk factors and association with cardiovascular diseases. JACC, 44, 618-623.
9. Skopinski S, Constans J, Cherifi Het al. (1999). Artériopathie inflammatoire des membres supérieurs au cours de la maladie de Horton. J Mal Vasc, 24, 45-48.
10. Assie C, Janvresse A, Plissonnier Det al.(2011). Longterm follow-up of giant cell arteritis. A series of 36 patients. Medicine (Baltimore), 90, 40-51.
11. Bengtsson BA, Malmvall BE (1981). Prognosis of giant cell arteritis including temporal arteritis and polymyalgia rheumatica. A follow-up study on ninety patients treated with corticosteroids. Acta Med Scand, 209, 337-345.
12. Greene GM, Lain D, Sherwin RMet al. (1986). Giant cell arteritis of the legs. Clinical isolation of severe disease with gangrene and amputations. Am J Med, 81, 727-733.
13. Kakra Hughes, Allen Hamdan, Marc Schermerhornet al. (2007). Bypass for chronic ischemia of the upper extremity: Results in 20 patients. Journal of vascular surgery, 46, 303-307.
14. F. Spinelli, F. Benedetto, G. Passariet al.(2010). Bypass Surgery for the Treatment of Upper Limb Chronic Ischaemia. Eur J Vasc Endovasc Surg, 39, 165-170.
15. Roddy SP, Darling 3rd RC, Chang BBet al. (2001). Brachial artery reconstruction for occlusive disease: a 12-year experience. J Vasc Surg, 33, 802-805. 16. Raposio E, Filippi F, Renzi Met al. (2001). Minimally-invasive endoscopic transthoracic sympathectomy
Các bài báo tương tự
- May Nguyễn Thế, Huy Nguyễn Công, Thắng Đỗ Đức, Sơn Lê Minh, Hưng Đoàn Quốc, Ứng dụng phẫu thuật nội soi hỗ trợ điều trị u trung thất tại bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp – Hải Phòng , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 14
- Khánh Huỳnh Quang, Vĩnh Vũ Hữu, Ánh Phạm Minh, Nam Nguyễn Hoài, PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ KHỐI U TRUNG THẤT , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 2
- Lư Phạm Hữu, Anh Nguyễn Việt, Bình Bùi Văn, Hưng Đoàn Quốc, Ước Nguyễn Hữu, Kết quả bước đầu điều trị ung thư phế quản - phổi nguyên phát không tế bào nhỏ giai đoạn I bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực một lỗ tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 23
- , , , TÁI TẠO THÀNH NGỰC BẰNG TẤM TITANIUM SAU PHẪU THUẬT CẮT BỎ U XƯƠNG ỨC: BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 22
- , NANG PHẾ QUẢN Ở TRUNG THẤT TRƯỚC BÁO CÁO LOẠT TRƯỜNG HỢP , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 22
- , , , , , NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP GÂY MÊ KHÔNG SỬ DỤNG THUỐC GIÃN CƠ CÓ ĐẶT ỐNG UNIVENT CHO PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TUYẾN ỨC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHƯỢC CƠ , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 22
- Thuan Nguyen Thi Thanh, Nam Nguyen Hoai, Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 28
- Chiến Nguyễn Văn, Ước Nguyễn Hữu, Hưng Đoàn Quốc, Kết quả phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I - II tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 18
- Hùng Phạm Việt, Mạnh Trịnh Văn, Tiến Nguyễn Huy, Thoa Nguyễn Thị, Tuấn Ngô Văn, Ước Nguyễn Hữu, Sơn Phùng Duy Hồng, Tú Vũ Ngọc, Kết quả sớm phẫu thuật thay van tim tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 34
- Hương Nguyễn Mai, Nga Vũ Quỳnh, Tuấn Nguyễn Quang, Nghiên cứu chỉ số sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân hở van hai lá mạn tính nguyên phát mức độ nặng , Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam: Tập 35: SỐ ĐẶC BIỆT KỶ NIỆM 20 NĂM THÀNH LẬP BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.