ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ KÉN KHÍ PHỔI
Main Article Content
Abstract
bjective: Bullectomy is the surgical removal of a bulla, which has become the first choice method for treatment of bullous emphysema. Our purpose of study is to evaluate role of Video assisted thoracoscopic surgery (VATS) in bullectomy.
Methods: The prospective cohort study. Diagnosis is based on clinical finding, chest X-ray and CT scan. VATS for bullectomy. The lung was sutured by stapler or running Vicryl suture with conventional instrument.
Results: 3/2012 to 3/2013, at Cho Ray hospital, there were 33 patients in our study, mean age was 39.2 (range, 16 – 72). Operative indications included: 8 patients were diagnosed bullous emphysema by chest CT scan, spontaneous pneumothorax in 25 patients. 6 patients bullectomy and the lung was sutured by Vicryl 4-0, 19 patients bullectomy by stapler, 8 patients bullectomy by stapler and suture blebs by Vycryl 4-0. Postoperative complications: 5 patients with prolong air leaks which required 5 days of chest tube placed in situ, 1 patients with postoperative atalectasis.
Conclusions: Pulmonary bullectomy by Videoassisted thoracoscopic surgery is fiseable and effective.
Article Details
Keywords
spontaneous pneumothorax, Blebs, Bullae, Video-assisted thoracoscopic surgery (VATS)
References
2. Bostanci K. et al. Bullous lung disease and cigarette smoking: a postmortem study. 2005. Marmara Medical J. 18 (3): 123-8
3. Bullous emphysema , bollous emphysema and pneumothorax text, http://www.ctsnet.org/doc/6540.
4. David C. Sabiston, Jr. MD; Frank C. Spencer MD (1996). Emphhysema and associated conditions, Congenital lesions of the lung and emphysema. Surgery of the chest., p.871 – 879.
5. De Giacomo T et al. (2002). Bullectomy is comparable to lung volume reduction in patients with end-stage emphysema. Eur.J.Cardiothorac Surg.; 357-62.
6. John Crofton and Andrew Douglas. (1996). Large emphysematous bullae, Chronic bronchitis and emphysema, respiratory disease. p 329 – 331.
7. John E Conolly (1996). Surgical treatment of bullous emphysema, Glenn’s thracic and cardiovascular surgery. p 247 – 257.
8. Lê Thị Tuyết Lan (1998). – Sinh lý bệnh học của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Báo cáo khoa học
kỹ thuật tập 5. Trung tâm lao và bệnh phổi Phạm Ngọc Thạch thực hiện 1998. Trang 21 - 30.
9. Nguyễn Công Minh (2008). Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa bệnh kén khí phổi tại bệnh viện Chợ Rẫy trong 10 năm 1999-2008
10. Phí Ích Nghị (người dịch), tác giả F. A. Burgener – M. Kormano (1998). Phổi, Ngực, X quang cắt
lớp điện toán chẩn đoán phân biệt thưc hiện. Trang 184 – 214.
11. Đỗ Kim Quế (2010). Điều trị kén khí phổi bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực. Y học TP Hồ Chí
Minh. Vol 14.: 80-84.
12. Sakamoto K et al.(2004). Staple line coverage with absorbable mesh after thoracoscopic bullectomy for spontaneous pneumothorax. Surg Endosc 2004; 18(3) 478-481.
13. Stephen R. Hazelrigg (1994). Thoracoscopic management of spontaneous pneumothorax and bullous disease. Atlas of video-assisted thoracic surgery, WB Saunders .p 195 – 200.) (Tiziano De Giacomo and Giorgio Furio Coloni. Videoassited thoracoscopic treatment of giant bullae associated with emphysema, Eur J Cardiothorac Surg. 1999; 15: 753 – 757.)
14. Wex-P; Ebner-H; Dragojevic-D (1983). Funcional surgery of bullous emphysema, ThoraCardiovasc-Surg. 31(6): 346 – 351.
Similar Articles
- Thi Nhu Huyen Luong, Anh Tien Do, Phong Nguyen, Viet Nguyen, Minh Le, Linh Luu, Thanh Le, Complete surgical repair of tetralogy of fallot for under 6-month-old patients in cardiovascular center – E hospital , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 29
- Nguyen The May, Doan Quoc Hung, Kết quả trung hạn phẫu thuật nuss có nội soi hỗ trợ qua ngực trái điều trị lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt đức , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 30
- Hai Son Dam, M.D, Ph.D Cong Huu Nguyen, Thanh Dat Pham, Pulmonary aortic endocarditis in patient with patent ductus arteriosus , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 48
- Thi Thuc Phuong Vu, Cong Thanh Tran, Duc Tam Bui, Efficacy comparison of ketofol and etomidate during anesthesia induction in patients with left ventricular dysfunction undergoing coronary artery bypass graft surgery , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 43: SỐ ĐẶC BIỆT CỦA HỘI TIM MẠCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Hoang Thi Yen, Vu Duc Anh, Le Thi Yen, Dang Thi Ngoc Dung, Double heterozygous familial hypercholesterolaemia: Case series, genetics and Cascade screening of families , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 35: SỐ ĐẶC BIỆT KỶ NIỆM 20 NĂM THÀNH LẬP BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI
- Nguyễn Văn Phan, SURGICAL TREATMENT FOR CONGENITAL MITRAL INSUFFICIENCY IN HEART INSTITUTE - HO CHI MINH CITY FROM 1992 TO 2007 , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 6
- Đỗ Anh Tiến, Nguyễn Trần Thủy, Nguyên Công Hựu, Trần Đắc Đại, Nguyễn Trung Hiếu, Nguyễn Đỗ Hùng, Vũ Xuân Quang, Nguyễn Thái Long, Lê Tiến Dũng, Phan Thảo Nguyên, Lê Ngọc Thành, Kết quả bước đầu thay động mạch phổi bằng đoạn mạch nhân tạo có van (Conduit) tại Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện E , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 4
- Do Anh Tien, Nguyen Cong Huu, Nguyen Tran Thuy, Le Ngoc Thanh, Kết quả bước đầu phẫu thuật Fontan tại Trung tâm Tim mạch Biện viện E , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 3
- Pham Huu Minh Nhut, Nguyen Minh Tri Vien, Nguyen Van Phan, Kết quả phẫu thuật Fontan cho các bệnh tim bẩm sinh phức tạp chỉ có một tâm thất chức năng tại viện tim TPHCM , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 11
- Bui Đuc Phu va cong su, Phẫu thuật ghép tim đồng vị trí kỹ thuật chủ - chủ tại Bệnh viện Trung Ương Huế. , The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery: Vol. 1
<< < 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 > >>
You may also start an advanced similarity search for this article.